Trang chủ THI HSK Ngữ pháp HSK 5

Ngữ pháp HSK 5

194168
38

Muốn vượt qua kỳ thi HSK 5 với điểm số cao, chỉ học bảng từ vựng thì chưa đủ, bạn cần phải nắm vững ngữ pháp HSK 5. Bởi vì, đề thi HSK 5 có phần viết đoạn văn khoảng 80 chữ. Nếu bạn sử dụng một số từ dùng trong khẩu ngữ để viết đoạn văn, sẽ không đạt điểm cao. Bên cạnh đó, có các cặp từ nhìn sơ sơ tưởng là nghĩa giống nhau, nhưng cách biểu đạt lại khác nhau rất nhiều, nếu bạn chọn sai từ cũng không được điểm tối đa.

TẢI VỀ

Trở lại
Tiếp

Ngữ pháp HSK 5 Phần 3

1. 各自 (từng người, riêng phần mình)
  • đại từ, chỉ bản thân một người hoặc chỉ một trong những phương diện của bản thân , thường cùng với đối tượng được nhắc đến làm chủ ngữ, định ngữ trong câu. Ví dụ:
    • 中场休息时间到了,比赛双方队员各自回场外休息。
    • 刘经理认真看了三家广告公司各自提交的计划。
    • 以前陆地上的夜晚,他们在各自的房间, 一家人没有更多的交流
2. chớ, đừng
  • phó từ, biểu thị sự cấm đoán ,không cho phép hoặc can ngăn,khuyên ngăn, ngôn ngữ viết, giống từ “不要”. Ví dụ:
    • 非工作人员,请勿入内。
    • 网上购票者须注意网站的安全性,切勿上当受骗。
    • 中国有句老话:可上山,勿下海。
3. 包括 bao gồm
  • động từ , biểu thị bao hàm các bộ phận . Ví dụ:
    • 汉语技能教学包括听、说、读、写四个方面。
    • “ 学习”,其实包括“学” 与“ 习” 两层意思。学, 就是学习知识; 习,就是实践( Shíjiàn, thực hành)、练习。
  • “包括” còn có thể nhấn mạnh một vài bộ phận, có tác dụng nêu ví dụ, bổ sung, giải thích… Ví dụ:
    • 然而, 包括翟峰的父母, 所有人都觉得,在峰“ 疯了”
    • 我们班所有人,包括最不爱运动的刘方也都参加了这次运动会。
4. 时刻 thời khắc
  • “时刻” , danh từ, biểu thị ở một vài thời điểm hoặc một đoạn thời gian. Ví dụ:
    • 在最后时刻,他为本队踢进了赢得比赛的关键一球。
    • 美好的时刻过去后是一个个紧张的夜晚。
  • “时刻” cũng có thể làm phó từ , biểu thị ý nghĩa mỗi thời mỗi khắc, thường xuyên, …có thể lặp lại là “时时刻刻”. Ví dụ:
    • 我们非常需要你这样的人才,只要你愿意,公司的大门时刻都为你开着。
    • 工作中,他时时刻刻提醒自己: 乘客的安全是最重要的。
5. Phân biệt 舒适 và 舒服
舒适 舒服
Giống Đều là tính từ, biểu thị sự vui vẻ thoải mái .
如:饭店为入住的客人准备了舒适/舒服的房间。
Khác 1.     Thường dùng trong văn viết 1.     Thường dùng trong văn nói
如:这款车内部空间宽大,乘坐舒适。 如:他靠在沙发上舒舒服服地看电视。
2.     Thiên về cảm nhận tổng thể của con người do môi trường hoàn cảnh tác động lên. 2.  Thiên về cảm nhận cụ thể, chủ quan về mặt tinh thần và thân thể của con người.
如: 我们都需要一个轻松舒适的生活环境。 如:听了他的话,我心里很不舒服。
3.     Bình thường rất ít khi sử dụng cấu trúc trùng điệp 3. Có thể trùng điệp kiểu AABB. Cũng có thể linh động làm động từ. Thường thì trùng điệp kiểu ABAB
如:踢完球了?洗个热水澡舒服舒服吧
Trở lại
Tiếp
Subscribe
Notify of
guest
38 Comments
Cũ nhất
Mới nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả các bình luận