Để vượt qua kỳ thi HSK 2, bạn chỉ cần học chắc bảng từ vựng HSK 2 là đủ. Vì đề thi HSK 2 không có phần viết. Tuy nhiên, bạn vẫn phải học ngữ pháp HSK 2 để làm nền tảng học ngữ pháp HSK 3.
要 được dùng trước động từ để cho biết người nào đó có nguyện vọng thực hiện việc gì. Ví dụ:
Chủ ngữ
Trợ động từ 要
Vị ngữ
王方
要
学习汉语。
我
要
吃米饭。
我们
要不要
买几个新的椅子?
Ở dạng phủ định, người ta thường dùng 不想. Ví dụ:
( 1 ) 小王要去,我不想去。
( 2 ) A: 你要吃米饭吗?
B: 我不想吃米饭。
( 3 ) A: 我要去商店买椅子,你去吗?
B: 我不去,我不想买椅子。
2. Phó từ chỉ mức độ 最
最 có nghĩa là giữ vị trí hàng đầu trong các sự vật cùng loại, giữ vị trí thứ nhất xét về khía cạnh nào đó. Ví dụ:
( 1 ) 大卫的汉语最好。
( 2 ) 我最喜欢吃米饭。
( 3 ) 它的眼睛最漂亮。
3. Cách diễn tả số ước lượng 几 và 多
几 được dùng để chỉ con số không xác định nhỏ hơn 10, phía sau phải có lượng từ. Ví dụ:
几
量词 Lượng từ
名词 Danh từ
几
个
人
几
本
书
几
个
新的椅子
( 1 ) 车上有几个人。
( 2 ) 我想买几本书。
( 3 ) 我们要不要买几个新的椅子?
几 được dùng sau 十 để chỉ con số lớn hơn 10 và nhỏ hơn 20, ví dụ 十几个人 (mười mấy người). Ngoài ra, nó cũng được dùng trước 十 để chỉ con số lớn hơn 20 và nhỏ hơn 100, ví dụ 几十个人 (mấy chục người).
多 được dùng khi nói về số lượng. Nếu đề cập đến con số nhỏ hơn 10, ta dùng 多 sau lượng từ. Ví dụ:
数词 Từ chỉ số đếm
量词 Lượng từ
多
名词 Danh từ
三
个
多
星期
五
年
多
六
个
多
月
Khi nói về con số hàng chục lớn hơn 10, ta dùng 多 trước lượng từ. Trong trường hợp này, 多 và 几 có thể được dùng thay thế cho nhau. Ví dụ:
Làm thế nào để tải được ạ? Con cảm ơn