Trang chủ THI HSK Ngữ pháp HSK 2

Ngữ pháp HSK 2

19828
2

Để vượt qua kỳ thi HSK 2, bạn chỉ cần học chắc bảng từ vựng HSK 2 là đủ. Vì đề thi HSK 2 không có phần viết. Tuy nhiên, bạn vẫn phải học ngữ pháp HSK 2 để làm nền tảng học ngữ pháp HSK 3.

TẢI VỀ

Trở lại
Tiếp

Ngữ pháp HSK 2 Phần 1

1. Trợ động từ 要
  • 要 được dùng trước động từ để cho biết người nào đó có nguyện vọng thực hiện việc gì. Ví dụ:
Chủ ngữ Trợ động từ 要 Vị ngữ
王方 学习汉语。
吃米饭。
我们 要不要 买几个新的椅子?
  • Ở dạng phủ định, người ta thường dùng 不想. Ví dụ:
    • ( 1 ) 小王要去,我不想去。
    • ( 2 ) A: 你要吃米饭吗?
    • B: 我不想吃米饭。
    • ( 3 ) A: 我要去商店买椅子,你去吗?
    • B: 我不去,我不想买椅子。
2. Phó từ chỉ mức độ 最
  • 最 có nghĩa là giữ vị trí hàng đầu trong các sự vật cùng loại, giữ vị trí thứ nhất xét về khía cạnh nào đó. Ví dụ:
    • ( 1 ) 大卫的汉语最好。
    • ( 2 ) 我最喜欢吃米饭。
    • ( 3 ) 它的眼睛最漂亮。
3. Cách diễn tả số ước lượng 几 và 多
  • 几 được dùng để chỉ con số không xác định nhỏ hơn 10, phía sau phải có lượng từ. Ví dụ:
量词 Lượng từ 名词 Danh từ
新的椅子
    • ( 1 ) 车上有几个人。
    • ( 2 ) 我想买几本书。
    • ( 3 ) 我们要不要买几个新的椅子?
  • 几 được dùng sau 十 để chỉ con số lớn hơn 10 và nhỏ hơn 20, ví dụ 十几个人 (mười mấy người). Ngoài ra, nó cũng được dùng trước 十 để chỉ con số lớn hơn 20 và nhỏ hơn 100, ví dụ 几十个人 (mấy chục người).
  • 多 được dùng khi nói về số lượng. Nếu đề cập đến con số nhỏ hơn 10, ta dùng 多 sau lượng từ. Ví dụ:
数词 Từ chỉ số đếm 量词 Lượng từ 名词 Danh từ
星期
  • Khi nói về con số hàng chục lớn hơn 10, ta dùng 多 trước lượng từ.  Trong trường hợp này, 多 và 几 có thể được dùng thay thế cho nhau. Ví dụ:
数词 量词 名词
多·
二十
八十
Trở lại
Tiếp
Subscribe
Notify of
guest
2 Comments
Cũ nhất
Mới nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả các bình luận