Trang chủ THI HSK Ngữ pháp HSK 4

Ngữ pháp HSK 4

158642
83

Muốn vượt qua kỳ thi HSK 4, chỉ học bảng từ vựng thì chưa đủ, bạn cần phải nắm vững  ngữ pháp HSK 4. Bởi vì, đề thi HSK 4 ngoài phần sắp xếp từ thành câu (đã có ở HSK 3) thì còn có thêm phần sắp xếp thứ tự của các câu, viết câu dựa vào từ và hình ảnh cho sẵn. Nếu không nắm vững Ngữ pháp HSK 4 sẽ khó đạt điểm tối đa cho 3 phần thi đó.

TẢI VỀ

Trở lại
Tiếp

Ngữ pháp HSK 4 Phần 1

1. 不仅。。。也/还/而且。。。
  • Liên từ 不仅 được dùng trong vế câu thứ nhất 也/还/而且thường được dùng trong vế câu thứ hai dể diễn tả thông tin bổ sung bên cạnh thông tin đã được đề cập ở vế câu thứ nhất. Khi chủ ngữ của hai vế câu giống nhau, 不仅 được đặt sau chủ ngữ; khi chủ ngữ của hai vế câu khác nhau, 不仅được đặt trước chủ ngữ. Ví dụ:
    • 他不仅足球踢得好,性格也不错。
    • 小时候,他经常生病,所以每天都去跑步锻炼身体。谁也没有想到,长大以后,他不仅身体健康,还成了一名长跑运动员。
    • 我打算去云南(Yún nán, Vân Nam tên một tỉnh của Trung Quốc)玩儿,听说那边不仅很美,而且人也非常热情。
2. 从来
  • Phó từ 从来 thường được dùng trong câu phủ định để diễn tả rằng sự vật/sự việc nào đó luôn có tính chất, đăc điểm như vậy từ trước đến nay. Ví dụ:
    • 老张这个人开会从来不迟到。今天到现在还没来,可能是有什么事情, 你打个电话问问他吧。
    • 虽然我们认识的时间不长,但我从来没这么快乐过。
    • 这家面馆从来只卖一种东西:牛肉面。因为面做得很好吃,而且不贵。很多新客人变成了老客人,老客人又带来更多新客人。
3. 刚
  • Phó từ 刚 chỉ hành động hay tình huống xảy ra cách đây không lâu, được dùng sau chủ ngữ và trước động từ. Ví dụ:
    • 我上午刚借的那本书,怎么找不到了?
    • A: 我刚从会议室过来,怎么一个人也没有?

B:  对不起,今天的会议改到明天上午了。

    • 我和丈夫刚结婚的时候,每天都觉得很新鲜,在一起有说不完的话。
4. 即使。。。也。。。
  • Liên từ 即使 được dùng trong vế câu thứ nhất, thường kết hợp với 也 trong vế câu thứ hai. Cấu trúc này thường chỉ mối quan hệ nhượng bộ có tính chất giả thuyết và cũng có thể chỉ sự việc đã tồn tại hoặc xảy ra. 即使 có thể đứng trước hay sau chủ ngữ của vế câu thứ nhất. Ví dụ:
    • 你应该多回家看看老人,即使只是跟他们吃吃饭,聊聊天,他们也会觉得很幸福。
    • 大部分人每天晚上最少应该睡 7个小时,但有些人即使只睡5个小时也没问题。
    • 浪漫是即使晚上加班到零点,到家时,自己家里也还亮着灯。
5. (在)。。。上
  • Danh từ chỉ phương vị 上 được dùng sau danh từ khác; 上 diễn tả ý bề trên mặt của vật nào đó, ngoài ra từ này còn có nghĩa là trong phạm vi nào đó, xét về khía cạnh nào đó. Ví dụ:
    • 今天的作业是复习生词,明天课上听写。
    • 来北方好几年了吧?你觉得北方和南方在饮食上有什么不同?
    • 两个人共同生活,不仅需要浪漫的爱情,更需要性格上互相吸引。
Trở lại
Tiếp
Subscribe
Notify of
guest
83 Comments
Cũ nhất
Mới nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả các bình luận