Trang chủ NGỮ PHÁP Ngữ pháp HSK 5

Ngữ pháp HSK 5

211040
38

Muốn vượt qua kỳ thi HSK 5 với điểm số cao, chỉ học bảng từ vựng thì chưa đủ, bạn cần phải nắm vững ngữ pháp HSK 5. Bởi vì, đề thi HSK 5 có phần viết đoạn văn khoảng 80 chữ. Nếu bạn sử dụng một số từ dùng trong khẩu ngữ để viết đoạn văn, sẽ không đạt điểm cao. Bên cạnh đó, có các cặp từ nhìn sơ sơ tưởng là nghĩa giống nhau, nhưng cách biểu đạt lại khác nhau rất nhiều, nếu bạn chọn sai từ cũng không được điểm tối đa.

TẢI VỀ

Trở lại
Tiếp

Ngữ pháp HSK 5 Phần 2

1. 以来
  • Danh từ , “….以来” biểu thị 1 khoảng thời gian từ một thời điểm nào đó trong quá khứ đến thời điểm hiện tại. Ví dụ:
    • 改革开放以来,中国发生了巨大的变化。
    • 因此长年以来,父母很少离开老屋,…
    • 一直以来, “80后” 这个词儿都含有年轻的味道。
2. 临
  • “临” , là động từ , có nghĩa là dựa sát; kề; kế. Ví dụ:
    • 我想买一套不临街的房子,这样不会太吵。
    • 临江新修了一条路,晚饭后很多人都去那儿散步。
  • “临” giới từ (gần, ngay gần) , cũng có thể làm giới từ, “临…..(时/前)” biểu thị sắp đến thời gian phát sinh của một vài hành động, hành vi. Ví dụ:
    • 这是我临离开北京的时候买的。
    • 临走那天,父亲从老家赶来送我们。
3. 立刻
  • ( lập tức, ngay, tức khắc)  Phó từ,   “立刻 + động từ ”  biểu thị sự ngay lập tức, nhấn mạnh một hành động nối tiếp hành động phát sinh ngay trước đó. Ví dụ:
    • 上了楼,开门的竟是微笑着的父母,温暖的气息立刻扑面而来。
    • 原来父母要我留下串钥匙, 只是为了让我们回来时,能立刻感受到家的温暖。
    • 那两只羊一见到青草,就立刻去吃草了,哪还有心思打架呢?
4. Phân biệt 悄悄 偷偷
悄悄 偷偷
Giống Đều là phó từ , đều có nghĩa là làm việc gì đó mà không để cho người khác phát hiện
如:她悄悄/偷偷地走了出去
Khác Nhấn mạnh âm thanh rất nhỏ Nhấn mạnh hành vi không muốn để cho người khác biết
如: 父亲悄悄把我拉到一边说话 如: 她谁也没告诉,偷偷去旅行了
Trở lại
Tiếp
Theo dõi
Thông báo của
guest
38 Comments
Cũ nhất
Mới nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận