Trang chủ THI HSK Ngữ pháp HSK 4

Ngữ pháp HSK 4

159105
83

Muốn vượt qua kỳ thi HSK 4, chỉ học bảng từ vựng thì chưa đủ, bạn cần phải nắm vững  ngữ pháp HSK 4. Bởi vì, đề thi HSK 4 ngoài phần sắp xếp từ thành câu (đã có ở HSK 3) thì còn có thêm phần sắp xếp thứ tự của các câu, viết câu dựa vào từ và hình ảnh cho sẵn. Nếu không nắm vững Ngữ pháp HSK 4 sẽ khó đạt điểm tối đa cho 3 phần thi đó.

TẢI VỀ

Trở lại
Tiếp

Ngữ pháp HSK 4 Phần 4

1. 以为
  • Động từ 以为 thường được dùng để chỉ việc gì đó không phải là sự thật. Ví dụ:
    • 她汉语说得那么好,我还以为她是中国人。
    • 马克以为今天是星期一,到了学校一看,没人来上课,才发现今天是星期天。
    • 我以为新工作比以前的好,没想到还没有以前好呢。
2. 原来
  • 原来 có thể được dùng làm danh từ với nghĩa là ban đầu, trước đây,  chỉ tình huống được miêu tả trong vế câu hay câu theo sau nó khác với tình huống trước đây. Ví dụ:
    • 坐火车从北京到上海,原来最快差不多需要12个小时,现在有了高铁,5个小时就能到。
  • 原来 có thể được dùng làm tính từ với nghĩa là đầu tiên, không thay đổi. Nó không thể đứng 1 mình làm vị ngữ. Khi 原来 bổ nghĩa cho danh từ, sau nó phải có 的. Ví dụ:
    • 按原来的计划应该是两周,但是我们可以提前完成。
  • 原来 cũng có thể được dùng làm phó từ để chỉ một khoảng thời gian nào đó trước đây, hàm ý người/sự vật nào đó hiện giờ không còn giống như trước.
    • 她原来是汉语老师,现在已经成了一名律师。
  • Khi làm phó từ 原来 còn chỉ việc phát hiện ra tình huống mà trước đây không biết. 原来 có thể đứng trước hoặc sau chủ ngữ. Ví dụ:
    • 马克一直等李明回电话,可是电话一晚上都没来,原来李明把马克的电话号码记错了。
3. 并
  • Phó từ 并 được dùng trước các từ phủ định như 不/没(有)để nhấn mạnh ngữ khí phủ định. Người ta thường sử dụng từ này trong các câu chỉ sự chuyển ý nhằm phủ định quan điểm nào đó và giải thích tình hình thực tế. Ví dụ:
    • 其实,人们将来做什么工作可能和上学学的专业并没有太大关系。
    • 我原来以为做生意很简单,后来才发现其实并不容易。
    • 根据调查,人每天晚上最少应该睡7个小时,但是这并不适合每一个人。
4. 按照
  • Giới từ 按照 có nghĩa là theo, dựa vào, căn cứ vào. Ví dụ:
    • 我们今年的工作都已经按照计划完成了。
    • 这回材料都按照银行的要求准备好了吗?
    • 按照经验,这个问题应该可以很快解决,请大家放心。
5. 甚至
  • Phó từ 甚至 nhấn mạnh một ví dụ nổi bật, có thể được đặt trước mục cuối cùng của các danh từ, động từ hay vế câu đồng đẳng để làm nổi bật mục này. Ví dụ:
    • 这个房子离您公司也不远,您可以做公共汽车甚至可以骑自行车上班。
    • 很多时候,我们不得不去做一些自己不愿意做甚至是非常不喜欢的工作。
    • 迟到会让别人觉得你没有责任心,使你错过重要的机会,甚至会让别人不再相信你。
Trở lại
Tiếp
Subscribe
Notify of
guest
83 Comments
Cũ nhất
Mới nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả các bình luận