Trang chủ THI HSK Ngữ pháp HSK 6

Ngữ pháp HSK 6

32396
28

Muốn vượt qua kỳ thi HSK 6 với điểm số cao, chỉ học bảng từ vựng thì chưa đủ, bạn cần phải nắm vững ngữ pháp HSK 6. Ngữ pháp HSK 6 có 1 điểm đáng chú ý đó là: Từ đồng nghĩa có sắc thái khác nhau, nghĩa như nhau nhưng có từ dùng trong khẩu ngữ, có từ lại dùng trong văn viết. Ví dụ: “将” và “把”, “道” và “说”, “便” và “就 “, “即” và “就是” , “令” và “让”, “食” và “吃”. Nếu bạn sử dụng không đúng sắc thái cũng không được điểm tối đa.

Trở lại
Tiếp

Ngữ pháp HSK 6 Phần 8

1. 对……而言
  • “对…..而言”:biểu thị nhìn từ góc độ người nào đó, việc nào đó, dùng trong văn viết. Văn nói thường là: “对……来说”, “对……说来”. Ví dụ:
    • 对今天的中国而言,经济发展必须坚持走可待续发展的通路。
    • 对年经的我们而言,面对困难是件快乐的事情- 那意味着挑战。
    • 你用电脑生成了一张你50岁时的照片,对你而言,就像看一个陌生人。
2. 有关
  • 1)Động từ, ý nghĩa là “có quan hệ”. Ví dụ:
    • 有关本体的问题,困扰了哲学家2500多年。
    • 中国的语文教学向来重视识字,这固然和汉字的特点有关。
  • 2) Còn là giới từ, ý nghĩa là “liên quan đến”. Ví dụ:
    • 手术前,他仔细研究了中外有关病例的文字记。
    • 为了这部历史剧服装的设计,他查阅了大量有关服饰问题的资料。
3. 不瞒你说 
  • Thành phần xen kẽ. Dùng để biểu thị cách nghĩ, cách nhìn, ý kiến hoặc thái độ chủ quan của người nói. Ví dụ:
    • 不瞒你说,对这个问题,我是这样想的。
    • 不瞒你说,书法方面,本人碎成、虽称不上“家”,但水平还有一些的。
  • Loại thành phần xen kẽ thường dùng này còn có “我看” “我想”  “说实在的” “说真的”  “依我看” “依我说”  “以我之见” . Ví dụ:
    • 说真的,这次真是孩子给我上了一课:我深深地感到,想当好父母,首先要约束好自己的信行。
    • 说实在的,她的问题涉及了我的隐私,我很反感,话也变得火药味十足。
4. Phân biệt 极端 và 极度
  极端 极度
共同点 khi làm phó từ, đều biểu thị mức độ rất sâu sắc.
整整工作了24个小时,他感到极度/极端疲劳.
不同点 1. Thường bổ sung cho từ ngữ không tốt
面对这件自己解决不了的事情,他极端苦恼.
1. Cũng có thể bổ sung cho từ ngữ khác
听到这个消息,我们都极度兴奋.
2. Có thể làm danh từ
看问题要全面,不要走极端.
2. Thường không thể làm danh từ
3. có thể làm tính từ, ý nghĩa “tuyệt đối, cực đoan”.

  • 这种观点太极端
  • 他有个极端得空前绝后的想法.
3. Không có cách dùng này.
Trở lại
Tiếp
Subscribe
Notify of
guest
28 Comments
Cũ nhất
Mới nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả các bình luận