Muốn vượt qua kỳ thi HSK 6 với điểm số cao, chỉ học bảng từ vựng thì chưa đủ, bạn cần phải nắm vững ngữ pháp HSK 6. Ngữ pháp HSK 6 có 1 điểm đáng chú ý đó là: Từ đồng nghĩa có sắc thái khác nhau, nghĩa như nhau nhưng có từ dùng trong khẩu ngữ, có từ lại dùng trong văn viết. Ví dụ: “将” và “把”, “道” và “说”, “便” và “就 “, “即” và “就是” , “令” và “让”, “食” và “吃”. Nếu bạn sử dụng không đúng sắc thái cũng không được điểm tối đa.
Ngữ pháp HSK 6 Phần 8
1. 对……而言
- “对…..而言”:biểu thị nhìn từ góc độ người nào đó, việc nào đó, dùng trong văn viết. Văn nói thường là: “对……来说”, “对……说来”. Ví dụ:
- 对今天的中国而言,经济发展必须坚持走可待续发展的通路。
- 对年经的我们而言,面对困难是件快乐的事情- 那意味着挑战。
- 你用电脑生成了一张你50岁时的照片,对你而言,就像看一个陌生人。
2. 有关
- 1)Động từ, ý nghĩa là “có quan hệ”. Ví dụ:
- 有关本体的问题,困扰了哲学家2500多年。
- 中国的语文教学向来重视识字,这固然和汉字的特点有关。
- 2) Còn là giới từ, ý nghĩa là “liên quan đến”. Ví dụ:
- 手术前,他仔细研究了中外有关病例的文字记。
- 为了这部历史剧服装的设计,他查阅了大量有关服饰问题的资料。
3. 不瞒你说
- Thành phần xen kẽ. Dùng để biểu thị cách nghĩ, cách nhìn, ý kiến hoặc thái độ chủ quan của người nói. Ví dụ:
- 不瞒你说,对这个问题,我是这样想的。
- 不瞒你说,书法方面,本人碎成、虽称不上“家”,但水平还有一些的。
- Loại thành phần xen kẽ thường dùng này còn có “我看” “我想” “说实在的” “说真的” “依我看” “依我说” “以我之见” . Ví dụ:
- 说真的,这次真是孩子给我上了一课:我深深地感到,想当好父母,首先要约束好自己的信行。
- 说实在的,她的问题涉及了我的隐私,我很反感,话也变得火药味十足。
4. Phân biệt 极端 và 极度
极端 | 极度 | |
共同点 | khi làm phó từ, đều biểu thị mức độ rất sâu sắc. 整整工作了24个小时,他感到极度/极端疲劳. |
|
不同点 | 1. Thường bổ sung cho từ ngữ không tốt 面对这件自己解决不了的事情,他极端苦恼. |
1. Cũng có thể bổ sung cho từ ngữ khác 听到这个消息,我们都极度兴奋. |
2. Có thể làm danh từ 看问题要全面,不要走极端. |
2. Thường không thể làm danh từ | |
3. có thể làm tính từ, ý nghĩa “tuyệt đối, cực đoan”.
|
3. Không có cách dùng này. |