Trang chủ THI HSK Ngữ pháp HSK 6

Ngữ pháp HSK 6

32852
28

Muốn vượt qua kỳ thi HSK 6 với điểm số cao, chỉ học bảng từ vựng thì chưa đủ, bạn cần phải nắm vững ngữ pháp HSK 6. Ngữ pháp HSK 6 có 1 điểm đáng chú ý đó là: Từ đồng nghĩa có sắc thái khác nhau, nghĩa như nhau nhưng có từ dùng trong khẩu ngữ, có từ lại dùng trong văn viết. Ví dụ: “将” và “把”, “道” và “说”, “便” và “就 “, “即” và “就是” , “令” và “让”, “食” và “吃”. Nếu bạn sử dụng không đúng sắc thái cũng không được điểm tối đa.

Trở lại
Tiếp

Ngữ pháp HSK 6 Phần 9

1. “通红”,“雪白
  • “通红”,  “雪白”:đều là tính từ chỉ trạng thái, “通红” mô tả toàn bộ đều là màu đỏ, “雪白” mô tả trắng như tuyết. Loại từ này công dụng chủ yếu là miêu tả, biểu thị trạng thái của sự vật, ý nghĩa trọng điểm nằm ở chữ thứ 2. Những tính từ kiểu này bao hàm ý nghĩa trình độ rất sâu, do đó phía trước không thể dùng phó từ mức độ như: “很, 非常, 特别”, phía sau cũng không thể thêm các bổ ngữ mức độ như:”极了”, “得很”
    • 我脸憋得通红。
    • 雪白的米在沸腾的水中翻滚,屋子里渐渐弥漫粥的香气。
    • 那几只还没断奶的小猫幸福地躺在妈妈的怀里,肚子都吃得滚圆滚圆的。
2. 说A就A
  • 说 A就 A:là cách thức văn nói thường dùng , biểu thị sự việc phát sinh hoặc tiến triển rất nhanh. A trước và sau có thể là động từ, cụm động từ tương đương, hoặc là tính từ
    • 说干就干,索性这礼拜就开始.
    • 他辞了职去旅游,可把爸妈气坏了,天天在家唠叨:“挺好的工作,一点儿都不珍惜,说不干就不干了”.
    • 六月下旬,天气说热就热了,人们争先恐后地往商店跑,去买电扇,去买空调.
3. Tính từ/động từ++要命
  • Biểu thị đã đến cực điểm. Ví dụ:
    • 五个小时没碰它,我空虚得要命..
    • 每次考试之前,不少同学都紧张得要命,吃不好,睡不着,有的还生病。
    • 他风趣 地说,自从那次让蛇咬了一口,就害怕所有的爬行动物,虫子,见了麻绳都吓得要命.
4. Phân biệt 索性 và 干脆
索性 干脆
共同点 Khi làm phó từ, cách dùng cơ bản giống nhau, biểu thị lời nói, hành động rất trực tiếp, không cân nhắc quá nhiều
如: 这鞋子太旧了,索性/干脆扔掉吧.
不同点 Không có cách dùng này ngoài cách dùng phó từ, còn có thể làm tính từ, có thể làm vị ngữ, biểu thị ý nghĩa “nhanh gọn”
如: 这个人说话做事很干脆,一点儿也不拖泥带水.
Trở lại
Tiếp
Subscribe
Notify of
guest
28 Comments
Cũ nhất
Mới nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả các bình luận