Muốn vượt qua kỳ thi HSK 6 với điểm số cao, chỉ học bảng từ vựng thì chưa đủ, bạn cần phải nắm vững ngữ pháp HSK 6. Ngữ pháp HSK 6 có 1 điểm đáng chú ý đó là: Từ đồng nghĩa có sắc thái khác nhau, nghĩa như nhau nhưng có từ dùng trong khẩu ngữ, có từ lại dùng trong văn viết. Ví dụ: “将” và “把”, “道” và “说”, “便” và “就 “, “即” và “就是” , “令” và “让”, “食” và “吃”. Nếu bạn sử dụng không đúng sắc thái cũng không được điểm tối đa.
Ngữ pháp HSK 6 Phần 7
1. 于
- giới từ, dùng trong văn viết
- Biểu thị thời gian, nơi chốn, ý nghĩa tương đương ”在” . Ví dụ:
- 毕业于3年前的他,一直做会计,成天和数字打交通,枯燥而且压力大。
- 署名的西湖龙井茶产于浙省的西湖一带.
- Biểu thị phương diện, nguyên nhân, mục đích. Ví dụ:
- 我一直想和他一起去旅行,只是苦于没有时间…
- 做决定是一种能力,而能力不是天做的。是通过实践和挫折得来的,在这个过程中,人同时具有了坚定的意志力和敏锐的判断力,不畏惧付出和失败,勇于永担贵任,这就是成长.
2. 致使
- động từ, biểu thị do nguyên nhân nào đó mà làm cho
- 他的粗心致使实验失败.
- 对自己缺乏信心,对未来过度悲观致使小王出现以上现象.
- Còn có thể là liên từ, dùng ở mở đầu của phân câu sau, biểu thị kết quả do nguyên nhân được nói ở vế trước mà tạo thành. Kết quả thường là tiêu cực hoặc người nói không hy vọng
- 因为人类对木材的需求与日俱增,致使森林面积大幅度减少.
- 由于新产品研发能力有限,致使企业逐渐失去竟争力.
3. 并非
- động từ , ý nghĩa “không phải là”, “并” đứng trước từ phủ định “非” , tăng thêm ngữ khí phủ định. Ví dụ:
- 类似小王这样的年龄人并非少数。
- 昔日风光无限的世界一流企业也会亏损, 也会倒闭, 一次金融危机, 就会使一些连年盈利, 运行很好的企业不得不裁员。这意味着, 原本英明的决定今天看来可能并非如此了。
- 不要怕犯错,不要害怕走弯路。犯些小错并非坏事,它会增加我们的心灵免疫力。
4. Phân biệt 日益 – 越来越
日益 | 越来越 | |
共同点 | đều biểu thị mức độ phát triển theo thời gian, ngày càng 如:建立外交关系后,两国的往来日益/越来越密切。 |
|
不同点 | 1. Sau “日益” có thể dùng động từ 2 âm tiết, không thể dùng động từ 1 âm tiết 如:改革开放后,人们的生活状况日益改善。 |
1. động từ có thể dùng sau “越来越” rất ít, đa số dùng các động từ tâm lý “喜欢, 想, 希望, 盼望,…” 1)我越来越喜欢周末去郊区玩儿了。 (V) 2)人们的生或状况越来越改善。 (X) |
2. Sau “日益” có thể dùng tính từ 2 âm tiết, không thể dùng tính từ 1 âm tiết 如: 1) 最近几十年,人口问题日益严重。(V) 2) 我的汉语水平日益高了。(X) |
2. Sau” 越来越” có thể dùng bất cứ tính từ nào 如: 1)天气越来越寒冷了。 2)天气越来越冷了。 |