Trang chủ THI HSK Ngữ pháp HSK 6

Ngữ pháp HSK 6

32389
28

Muốn vượt qua kỳ thi HSK 6 với điểm số cao, chỉ học bảng từ vựng thì chưa đủ, bạn cần phải nắm vững ngữ pháp HSK 6. Ngữ pháp HSK 6 có 1 điểm đáng chú ý đó là: Từ đồng nghĩa có sắc thái khác nhau, nghĩa như nhau nhưng có từ dùng trong khẩu ngữ, có từ lại dùng trong văn viết. Ví dụ: “将” và “把”, “道” và “说”, “便” và “就 “, “即” và “就是” , “令” và “让”, “食” và “吃”. Nếu bạn sử dụng không đúng sắc thái cũng không được điểm tối đa.

Trở lại
Tiếp

Ngữ pháp HSK 6 Phần 10

1. 以至
  •  liên từ, dùng ở mở đầu của phân câu sau, biểu thị do mức độ tình huống rất sâu ở phân câu trước mà tạo thành loại kết quả nào đó, có thể nói là” 以至于”
    • 中国的饮食文化历经数千年,始终具有魅力, 是因为它不仅民族特性鲜明. 而且善于吸收不同国家,不同区城,不同民族的优异之外,以至辉煌至今.
    • 那个电影她看了十来遍。以至许多台词都能背诵下来.
    • 著名作家纪伯伦曾说:“我们已经走得太远,以至于忘了为什么出发。”
2. 即便
  •  liên từ, biểu thị giả thiết kiêm nhượng bộ, ý nghĩa “cho dù”.
    • 她最近心情不好,即便有些不讲理,你也要原谅她.
    • 我喜欢那个工作,即便薪水低,我还是要去.
    • 原本中华饮食中的大量食物来自辽阔的土地,高山上的飞禽走兽,湖泊,小溪中的一条鱼,丘陵 上种植的一棵菜,经过精心构思,巧妙烹饪,即便仅为一餐素食,也可以让你尽享人间美味.
3. 所在
  • danh từ, biểu thị nơi chốn, nơi tồn tại. Dùng trong văn viết.
    • 他选择了风景优美,气候宜人的所在,盖孑房子, 按下了家.
    • 培养人是教育的立足点,是教育价值的根本所在,是教育的本体功能.
    • 可以说, 中华饮食文化自诞生之日起,就面上世界,边继承,变改革,不断引进新元素,这也是其充满活力的奥秘所在.
4. Phân biệt: 凡是 所有
  凡是 所有 
共同点 đều biểu thị không có ngoại lệ
如:凡是/所有参加会议的人,都要自带笔记本电脑。
不同点 1. Nhấn mạnh phạm vi đặc biệt nói đến, không thể trực tiếp dùng trước danh từ phiếm chỉ, chỉ được dùng trước danh từ có tính chất đặc biệt nào đó
(1)凡是教师,都有国家认定的资格证书。(V)
(2)凡是东西都放在这里。 (x)
1. Có thể trực tiếp dùng trước danh từ phiếm chỉ
如: 所有东西都放在这里。
2. phó từ, có thể dùng trước động từ
如: 小王酷爱美术,市里凡是有画展,再远他也要去参加学习。
2. tính từ, chỉ bổ sung cho danh từ, không thể dùng trước động từ
如:所有问题都解决了。
Trở lại
Tiếp
Subscribe
Notify of
guest
28 Comments
Cũ nhất
Mới nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả các bình luận