Muốn vượt qua kỳ thi HSK 6 với điểm số cao, chỉ học bảng từ vựng thì chưa đủ, bạn cần phải nắm vững ngữ pháp HSK 6. Ngữ pháp HSK 6 có 1 điểm đáng chú ý đó là: Từ đồng nghĩa có sắc thái khác nhau, nghĩa như nhau nhưng có từ dùng trong khẩu ngữ, có từ lại dùng trong văn viết. Ví dụ: “将” và “把”, “道” và “说”, “便” và “就 “, “即” và “就是” , “令” và “让”, “食” và “吃”. Nếu bạn sử dụng không đúng sắc thái cũng không được điểm tối đa.
Ngữ pháp HSK 6 Phần 11
1. 统统
- phó từ, biểu thị hành vi liên quan đến toàn bộ đối tượng, ý nghĩa là” không có ngoại lệ, không thừa một cái gì cả”. Thường dùng trong khẩu ngữ, cũng có thể nói “通通”. Ví dụ:
-
- 我把随身携带着的DV小摄像机,录音机以及照相机统统从包里取了出来。
- 钱小奇一回家,它就扑上来,亲热地撞主人的腿,还要把钱小奇和他带回来的东西统统闻一遍。
- 他不抽烟,不喝酒,不喝茶,不喝咖啡,不讲究饮料,什么电影院,酒吧,统统与他无缘。
2. 以……为…..
- là cấu trúc biểu đạt trong văn viết, cấu trúc tương đồng trong văn nói: 把 /拿…..作为 /当作. Hai chữ 以…..为 khi dùng liền thì chữ thứ 2以 có thể lược bỏ. Ví dụ:
- 猫们的行动很有规律,以其中一只猫为例,它每天下午两点左右吃饭喝水,时间误差平均不到5分钟。
- 普通话以北京语音为标准音,以北方话为基础方言,以典范的现代白话文著作为语法规范.
- 今天的晚会大伙准备了不少节目,当然以学生为主,老师为辅.
3. 该干吗干吗
- được hình thành sau khi hình thức văn nói ”该+động từ+tân ngữ+还/就得+động từ+tân ngữ” (该学汉语还得学汉语) được lược bỏ, biểu thị tất cả mọi thứ đều tiến hành theo dáng vẻ nguyên bản của nó, không có việc gì có thể thay đổi ở thời điểm này. Cụm”động từ+tân ngữ” trước sau là động từ hoặc cụm động từ tương đồng, 还/就得 thường được lược bỏ.
- Cả cách thức của văn nói này được sử dụng rất linh hoạt. Có thể sửa thành” 该+động từ+động từ” (该吃吃,该玩儿玩儿) , ” 该+động từ+tân ngữ+động từ+tân ngữ” (该打球打球), ” 该+tân ngữ+还+động từ+tân ngữ” (该什么结果还是什么结果. Khi động từ là từ”是”, từ ”是” phía trước được lược bỏ.
- 在中国,过年过节商店最忙了,哪儿有假呀,该开门就得开门.
- 每次回家时。守在门口的大黄和白白也不是长时间在门口等他, 而是在屋里该干吗干吗.
- 哭,着急都不管用,该什么结果还是什么结果.
4. Phân biệt 急切 và 急忙
急切 | 急忙 | |
共同点 | Về mặt ý nghĩa đều biểu thị sự lo lắng, nhưng thường không thể dùng thay thế | |
不同点 | 1. tính từ, biểu thị tâm trạng nôn nóng Ví dụ: 大家急切地盼望试验成功. | 1. phó từ, biểu thị vì sốt ruột mà hành động vội vàng. Ví dụ: 听说公司有要紧事,他急忙穿上衣服跑出门去。 |
2. phía sau có thể thêm danh từ. Ví dụ:你急切的心情我们都能理解,但凡是都要慢慢来. | 2. phía sau chỉ có thể thêm động từ, không thể thêm danh từ |