Trang chủ THI HSK Ngữ pháp HSK 6

Ngữ pháp HSK 6

32857
28

Muốn vượt qua kỳ thi HSK 6 với điểm số cao, chỉ học bảng từ vựng thì chưa đủ, bạn cần phải nắm vững ngữ pháp HSK 6. Ngữ pháp HSK 6 có 1 điểm đáng chú ý đó là: Từ đồng nghĩa có sắc thái khác nhau, nghĩa như nhau nhưng có từ dùng trong khẩu ngữ, có từ lại dùng trong văn viết. Ví dụ: “将” và “把”, “道” và “说”, “便” và “就 “, “即” và “就是” , “令” và “让”, “食” và “吃”. Nếu bạn sử dụng không đúng sắc thái cũng không được điểm tối đa.

Trở lại
Tiếp

Ngữ pháp HSK 6 Phần 11

1. 统统
  • phó từ, biểu thị hành vi liên quan đến toàn bộ đối tượng, ý nghĩa là” không có ngoại lệ, không thừa một cái gì cả”. Thường dùng trong khẩu ngữ, cũng có thể nói “通通”. Ví dụ:
    • 我把随身携带着的DV小摄像机,录音机以及照相机统统从包里取了出来。
    • 钱小奇一回家,它就扑上来,亲热地撞主人的腿,还要把钱小奇和他带回来的东西统统闻一遍。
    • 他不抽烟,不喝酒,不喝茶,不喝咖啡,不讲究饮料,什么电影院,酒吧,统统与他无缘。
2. 以………..
  • là cấu trúc biểu đạt trong văn viết, cấu trúc tương đồng trong văn nói: 把 /拿…..作为 /当作. Hai chữ 以…..为 khi dùng liền thì chữ thứ 2以 có thể lược bỏ. Ví dụ:
    • 猫们的行动很有规律,以其中一只猫为例,它每天下午两点左右吃饭喝水,时间误差平均不到5分钟。
    • 普通话以北京语音为标准音,以北方话为基础方言,以典范的现代白话文著作为语法规范.
    • 今天的晚会大伙准备了不少节目,当然以学生为主,老师为辅.
3. 该干吗干吗
  • được hình thành sau khi hình thức văn nói ”该+động từ+tân ngữ+还/就得+động từ+tân ngữ” (该学汉语还得学汉语) được lược bỏ, biểu thị tất cả mọi thứ đều tiến hành theo dáng vẻ nguyên bản của nó, không có việc gì có thể thay đổi ở thời điểm này. Cụm”động từ+tân ngữ” trước sau là động từ hoặc cụm động từ tương đồng, 还/就得 thường được lược bỏ.
  • Cả cách thức của văn nói này được sử dụng rất linh hoạt. Có thể sửa thành” 该+động từ+động từ” (该吃吃,该玩儿玩儿) , ” 该+động từ+tân ngữ+động từ+tân ngữ” (该打球打球), ” 该+tân ngữ+还+động từ+tân ngữ” (该什么结果还是什么结果. Khi động từ là từ”是”, từ ”是” phía trước được lược bỏ.
    • 在中国,过年过节商店最忙了,哪儿有假呀,该开门就得开门.
    • 每次回家时。守在门口的大黄和白白也不是长时间在门口等他, 而是在屋里该干吗干吗.
    • 哭,着急都不管用,该什么结果还是什么结果.
4. Phân biệt 急切 và 急忙
急切 急忙
共同点 Về mặt ý nghĩa đều biểu thị sự lo lắng, nhưng thường không thể dùng thay thế
不同点 1. tính từ, biểu thị tâm trạng nôn nóng Ví dụ: 大家急切地盼望试验成功. 1. phó từ, biểu thị vì sốt ruột mà hành động vội vàng. Ví dụ: 听说公司有要紧事,他急忙穿上衣服跑出门去。
2. phía sau có thể thêm danh từ. Ví dụ:你急切的心情我们都能理解,但凡是都要慢慢来. 2. phía sau chỉ có thể thêm động từ, không thể thêm danh từ
Trở lại
Tiếp
Subscribe
Notify of
guest
28 Comments
Cũ nhất
Mới nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả các bình luận