Trang chủ THI HSK Ngữ pháp HSK 2

Ngữ pháp HSK 2

20018
2

Để vượt qua kỳ thi HSK 2, bạn chỉ cần học chắc bảng từ vựng HSK 2 là đủ. Vì đề thi HSK 2 không có phần viết. Tuy nhiên, bạn vẫn phải học ngữ pháp HSK 2 để làm nền tảng học ngữ pháp HSK 3.

TẢI VỀ

Trở lại
Tiếp

Phần 12

1. Bổ ngữ chỉ trạng thái
  • Bổ ngữ chỉ trạng thái được dùng để mô tả hay đánh giá kết quả, mức độ hoặc trạng thái của hành động.  Nó đứng sau động từ, giữa nó và động từ thường có trợ từ kết cấu 得. Ví dụ:
Chủ ngữ Vị ngữ
Động từ Tính từ
很好。
很早。
也早。
  • Nếu động từ có tân ngữ, thì ta phải đặt tân ngữ trước động từ hoặc lặp lại động từ. Ví dụ:
Chủ ngữ Vị ngữ
(Động từ +) Tân ngữ Động từ Tính từ
(说)汉语 很好。
(写)汉字 很好。
姐姐 (唱)歌 不错。
  • Để có câu phủ định, ta đặt từ phủ định sau trợ từ kết cấu 得. Ví dụ:
Chủ ngữ Vị ngữ
Động từ Tính từ
不好。
不早。
不远。

 

Chủ ngữ Vị ngữ
(Động từ +) Tân ngữ Động từ Tính từ
(说)汉语 不好。
(写)汉字 不好。
姐姐 (唱)歌 不太好。
  • Để có câu nghi vấn, ta dùng cấu trúc Tính từ +  不 +Tính từ sau trợ từ kết cấu 得, đây là kiểu câu hỏi phản vấn. Ví dụ:
Chủ ngữ Vị ngữ
Động từ Tính từ +  不 +Tính từ
好不好?
姐姐 早不早?
远不远?
2. Câu có từ 比 (2)
  • Nếu động từ có bổ ngữ chỉ trạng thái, ta có thể đặt 比 trước động từ hoặc trước bổ ngữ. Ví dụ:
A B Động từ + 得 + Tính từ
学得好。
姐姐 跑得快。
我妻子 做得好。

 

A Động từ + 得 B Tính từ
学得 好。
姐姐 跑得 快。
我妻子 做得 好。
Trở lại
Tiếp
Subscribe
Notify of
guest
2 Comments
Cũ nhất
Mới nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả các bình luận