Trang chủ NGỮ PHÁP Ngữ pháp HSK 5

Ngữ pháp HSK 5

214024
38

Muốn vượt qua kỳ thi HSK 5 với điểm số cao, chỉ học bảng từ vựng thì chưa đủ, bạn cần phải nắm vững ngữ pháp HSK 5. Bởi vì, đề thi HSK 5 có phần viết đoạn văn khoảng 80 chữ. Nếu bạn sử dụng một số từ dùng trong khẩu ngữ để viết đoạn văn, sẽ không đạt điểm cao. Bên cạnh đó, có các cặp từ nhìn sơ sơ tưởng là nghĩa giống nhau, nhưng cách biểu đạt lại khác nhau rất nhiều, nếu bạn chọn sai từ cũng không được điểm tối đa.

TẢI VỀ

Trở lại
Tiếp

Phần 18

1. 极其
  • (cực kì) phó từ, có nghĩa là “非常”, thường dùng trong văn viết, chỉ có thể bổ sung cho tính từ song âm tiết hoặc đa âm tiết. Ví dụ:
    • 在中国,餐桌上放一把刀是极其少见的现象。
    • 每天说“太糟糕了” “太讨厌了” “真倒霉”的人,遇到的困难也格外多,运气也显得极其糟糕。
    • 抽象派画家的作品中经常见到好像随便洒上颜料而形成的画作,在有人看来极其神秘甚至丑陋,······
2. 其余
  • đại từ, biểu thị phần còn lại, bộ phận khác. Ví dụ:
    • 怎么只有你们两个人?其余的同学呢?
    • 只有一个房间亮着灯,其余窗户都是黑的。
    • 其中三分之一的画作作者没有签名,而其余的则标明了身份。
3. 可见
  • liên từ, thường dùng cách thức “······,(由此)可见······”, biểu thị có thể dựa vào tình huống được nói đến trong văn bản mà đưa ra phán đoán, đánh giá. Ví dụ:
    • 他已经住院好几天了,一直诊断不出是什么问题,可见情况不太好。
    • 汉语中有个成语叫“自知之明”,把“自知”称为“明”,可见“自知”是一种智慧。
    • 由此可见,志愿者能够从画作中感知艺术家的用心,哪怕他们不能够解释原因。
4. Phân biệt 目前 và 现在
目前 现在
Giống Đều là danh từ chỉ thời gian, chỉ thời điểm nói này , thường có thể dùng thay thế cho nhau. Ví dụ:
如: 至少目前/现在可以这么说,没有证据表明黑猩猩或儿童可以这样做。
Khác 1. Thường thiên về chỉ một khoảng thời gian nào đó từ lúc trước cho đến hiện tại. Ví dụ: 1. Có thể thiên về chỉ một khoảng thời gian nào đó, cũng có thể chỉ thời điểm nào đó, còn có thể nhấn mạnh sự so sánh với quá khứ.
如:到目前为止,事情还没有变化。 如:我现在就去。
2. Không thể dùng kết hợp với từ chỉ thời gian cụ thể. 2. Có thể dùng kết hợp với từ chỉ thời gian cụ thể. Ví dụ:
如:现在是北京时间上午十点钟。
Trở lại
Tiếp
Theo dõi
Thông báo của
guest
38 Comments
Cũ nhất
Mới nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận