Muốn vượt qua kỳ thi HSK 5 với điểm số cao, chỉ học bảng từ vựng thì chưa đủ, bạn cần phải nắm vững ngữ pháp HSK 5. Bởi vì, đề thi HSK 5 có phần viết đoạn văn khoảng 80 chữ. Nếu bạn sử dụng một số từ dùng trong khẩu ngữ để viết đoạn văn, sẽ không đạt điểm cao. Bên cạnh đó, có các cặp từ nhìn sơ sơ tưởng là nghĩa giống nhau, nhưng cách biểu đạt lại khác nhau rất nhiều, nếu bạn chọn sai từ cũng không được điểm tối đa.
Phần 17
1. 以
- “以” là giới từ, thường dùng trong văn viết, có nghĩa là “用、拿、凭借” ( dùng, lấy, dựa vào, nhờ vào). Ví dụ:
- 同年四月,(微信)以英文名WeChat正式进入国际市场。
- ·····学生分为甲乙两队,以足球为比赛工具向蓝内投,按得分多少觉输赢。
- “以” còn có thể làm liên từ, thường dùng trong văn viết, biểu thị mục đích. Ví dụ:
- 虽然我们已经老了,但还要坚持学习,以适应社会的发展。
- 比如说为了一场戏剧演出,我们会投入很多时间,准备服装、化妆、道具、舞台美术,以创造良好的效果。
2. 平常
- “平常” tính từ, biểu thị phổ thông, bình thường, không có gì đặc biệt. Ví dụ:
- 对小王来说,今天是一个不平常的日子,因为他今天第一天上班。
- 一部电影,开始虽然剧情平平常常,如果最后半个小时能使我们感动,我们依然会向别人推荐它。
- “平常” cũng có thể làm danh từ, ý nghĩa là “平时” (ngày thường, bình thường, lúc thường). Ví dụ:
- 他平常总是来得很早,今天却迟到了。
- 校长又告诉老师们,对待这些孩子,要像平常一样,不要让孩子或家长知道他们是被选出来的。
3. 宁可
- phó từ, biểu thị sau khi so sánh, chọn lựa được 1 bên tương đối có lợi
- 作为母亲,她宁可自己累一点儿,也不想委屈了孩子。
- 为什么大家宁可挤成一团,也不去没人的那边?
- ·····做节目时,与开模式相比,我们宁可把更多的精力集中在闭模式上,······
4. Phân biệt 忽视 và 轻视
忽视 | 轻视 | |
Giống | Đều biểu thị không chú ý, không chú trọng, trong một vài câu có thể hoán đổi cách dùng cho nhau, nhưng ý nghĩa muốn nhấn mạnh lại không giống nhau. Ví dụ: | |
如:他只注重理论,忽视/轻视实践 (Shíjiàn, thực tiễn),所以失败了。 | ||
Khác | 1. Nhấn mạnh không suy nghĩ, cân nhắc đến. | 1. Nhấn mạnh xem thường, coi thường ai dó. |
如:他忙得忽视了去医院看病。 | 如:你可别轻视他,他看起来很平常,其实很能干。 | |
2. Về mặt thái độ có khả năng là vô ý, vô tình; cũng có khả năng là cố ý, cố tình. Ví dụ: | 2. Về mặt thái độ thông thường là cố ý hoặc mang tính lựa chọn. | |
如:我们常常忽视结束退场时的准备,演出开始时人们认为很有魅力,但是糟糕的结局会给人留下难以忘记的坏印象。 | 如:虽然这是一次小考,他也不能轻视要好好复习。 |