Trang chủ NGỮ PHÁP Ngữ pháp HSK 5

Ngữ pháp HSK 5

211390
38

Muốn vượt qua kỳ thi HSK 5 với điểm số cao, chỉ học bảng từ vựng thì chưa đủ, bạn cần phải nắm vững ngữ pháp HSK 5. Bởi vì, đề thi HSK 5 có phần viết đoạn văn khoảng 80 chữ. Nếu bạn sử dụng một số từ dùng trong khẩu ngữ để viết đoạn văn, sẽ không đạt điểm cao. Bên cạnh đó, có các cặp từ nhìn sơ sơ tưởng là nghĩa giống nhau, nhưng cách biểu đạt lại khác nhau rất nhiều, nếu bạn chọn sai từ cũng không được điểm tối đa.

TẢI VỀ

Trở lại
Tiếp

Phần 14

1. 所谓
  • “所谓” tính từ, biểu thị thường hay nói, thường dùng để đề ra từ ngữ cần giải thích. Ví dụ:
    • 很多时候,烦恼是自己找来的,这就是所谓的“自寻烦恼”。
    • 所谓四合,“四”指东、西、南、北四面,“合”就是四面房屋围在一起,中间形成一个方形的院子。
  • “所谓”còn chỉ những điều do một vài người nói, thường biểu thị không đồng ý, không thừa nhận. Ví dụ:
    • 他所谓的“新闻“,其实我们早就知道了。
    • 现在市场上所谓的“健康食品”其实没有统一的标准。
2. 则
  • “则” lượng từ, thường dùng với văn bản ngắn thành đoạn hoặc thành bài. Ví dụ:
    • 在第七课,我们学习了两则成语故事。
    • 今天的报纸上有一则非常重要的新闻。
  •  “则” liên từ, thường gặp kết cấu “ A·····,(而)B 则······” biểu thị sự so sánh giữa câu trước và câu sau. Ví dụ:
    • 猫享受独处的快乐,而狗则是希望和别人分享快乐。
    • 有的人家喜欢种草、养花、种竹子,有的人家则喜欢用大盆养金鱼。
  • “则” còn biểu thị mối quan hệ nhân quả, thường dùng trong văn viết, bằng với từ “就” trong văn nói.
    • 北京的冬天,有风则寒,无风则暖。
    • “欲速则不达”,人生不能总是要求“快”,其实“慢”也是一种生活的艺术。
3. 为······所·····
  • kết cấu cố định, thường dùng trong văn viết, ngoài ra “为” biểu thị ý nghĩa là “被” ( bị, được). Ví dụ:
    • 认识他的人,没有人不为他认真的工作态度所感动。
    • 有了科学,大自然就可以更好地为人所用。
    • 院子不仅拉近了人与自然的关系,也让家里人在此得到了感情的交流,对创造生活情趣起了很大作用,因而最为人们所喜爱。
4. 起
  • động từ, biểu thị sự liên tiếp, kết hợp và cố định. Ví dụ:
    • 拉起手,我们就是好朋友。
    • 只要关闭起大门,四合院内便形成一个封闭式的小环境。
    • 对公司来说,最重要的是建立起一套行之有效的制度。
5. Phân biệt 通常 常常
通常 常常
Giống Đều biểu thị thường phát sinh những hành động, động tác giống nhau, ở một vài câu có thể hoán đổi cho nhau, nhưng khi mang ý nghĩa cường điệu thì lại không giống nhau.
如:我通常/常常在学校外面那个超市买东西。
Khác 1.Nhấn mạnh hành động, động tác có quy luật. 1.Nhấn mạnh hành động, động tác nhiều lần xuất hiện.
如:有钱人家的,通常是由好几座四合院并列组成的。 如:他成绩很好,常常受到表扬。
2.Tính từ, có thể làm định ngữ 2.Phó từ, không thể làm định ngữ hoặc bổ sung cho phân câu.
如:我们通常的做法都是这样的。 如:他常常去上海出差,对上海很熟悉。
Trở lại
Tiếp
Theo dõi
Thông báo của
guest
38 Comments
Cũ nhất
Mới nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận