Trang chủ THI HSK Ngữ pháp HSK 5

Ngữ pháp HSK 5

196515
38

Muốn vượt qua kỳ thi HSK 5 với điểm số cao, chỉ học bảng từ vựng thì chưa đủ, bạn cần phải nắm vững ngữ pháp HSK 5. Bởi vì, đề thi HSK 5 có phần viết đoạn văn khoảng 80 chữ. Nếu bạn sử dụng một số từ dùng trong khẩu ngữ để viết đoạn văn, sẽ không đạt điểm cao. Bên cạnh đó, có các cặp từ nhìn sơ sơ tưởng là nghĩa giống nhau, nhưng cách biểu đạt lại khác nhau rất nhiều, nếu bạn chọn sai từ cũng không được điểm tối đa.

TẢI VỀ

Trở lại
Tiếp

Ngữ pháp HSK 5 Phần 11

1. 来/过来
  • “来/过来”, động từ xu hướng, thường gặp cách dùng “động từ +来/过来” dùng sau động từ “醒” biểu thị chuyển tiếp từ lúc ngủ đến lúc tỉnh. Ví dụ:
    • ·····人逐渐从熟睡过渡到浅睡,直到醒来。
    • 早晨醒来,我发现窗外正下着大雪。
  • “过来” dùng ở sau động từ, biểu thị quay về trạng thái lúc ban đầu hoặc trạng thái bình thường. Ví dụ:
    • 我被一阵吵闹声突然惊醒,过了半天, 脑子才清醒过来。
    • 他救了妻子,没救孩子。有的人说他做得对,因为孩子可以再生一个,妻子却不能活过来。
  • “ Động từ +得/不+过来” biểu thị có năng lực ( hoặc không đủ năng lực) để làm một vài việc, thường dùng hình thức phủ định. Ví dụ:
    • 天上的星星那么多,谁数得过来呀?
    • 最近手头的工作太多了,我都忙不过来了。
2. 所
  • “所” trợ từ , đứng trước động từ, dùng để chỉ ra và nói sự vật. Thường đứng trước động từ trong câu chủ vị, làm định ngữ, chủ ngữ… Ví dụ:
    • 山水画所表现的是人与自然的关系。
    • ·····人们对自然醒与被闹钟铃声叫醒所产生的反应是很不相同的。
  • “有/无+所+ động từ” ,“所” và động từ phía sau tạo thành cụm từ , làm tân ngữ của “有” và “无”.
    • 调查显示,随着年龄的增大,女性的职场幸福感有所提高。
    • 我和李阳是无所不谈的好朋友。
  • “所” có thể làm lượng từ, dùng với chỗ ở, nơi ở, cơ cấu… Ví dụ:
    • 来自北京一所大学的学生做了关于这个问题的实验。
    • 学校附近就有一所幼儿园,你可以把孩子送到那儿去。
3. 相当
  • “相当” động từ, biểu thị( số lượng, điều kiện, tình huống…) hai phương diện tương đương, ngang bằng nhau. Ví dụ:
    • ·····这些能力最多为正常状态的65%,与醉酒者相当。
    • 这种鸟一天所食的害虫相当于自己的体重。
  • “相当” cũng có thể làm phó từ, biểu thị trình độ, mức độ tương đối cao.
    • 菜的味道好极了,服务也挺周到,我相当满意。
    • 如果要问人们选择职业时主要考虑的是什么,有相当一部分人会以收入多少作为标准。
4.
  • “数” (shǔ) động từ, biểu thị tra, đếm (số lượng) hoặc nói số lượng của từng cái một. Ví dụ:
    • 我大概数了一下,车上有32个学生。
    • 先生,这是找您的钱58块6,您数数。
  • “数······(最)······” hoặc “(最)······的(要/就)数······” biểu thị tính toán hoặc so sánh với nhau(最······). Ví dụ:
    • 我觉得北京最美,最有名气的公园要数颐和园了。
    • 要说我们班跑得最快的,那就数李阳了。
  • “数”(shù) số từ, có nghĩa là “几/几个” thường dùng trong văn viết. Ví dụ:
    • 这里夏季的雷阵雨一般可持续数小时或者更久的时间。
    • 这种状态如果持续数天、数周、数月将导致高血压、失眠和一些精神问题等。
5. Phân biệt 持续继续
持续 继续
Giống Đều là động từ, đều có nghĩa là tiếp diễn không ngừng nhưng ngữ nghĩa lại khác nhau nhiều, không thể thay thế.
Khác 1. Biểu thị động tác liên tục không ngừng, không bị ngắt quãng ở giữa. 1. Động tác có thể bị ngắt quãng, dừng lại ở giữa
如:这场雨持续下了两个多小时。 如:对不起!打扰了,你们继续学习吧。
2. Có thể làm định ngữ 2. Không thể làm định ngữ.
如:持续的高温让许多老人感到不适
2. Có thể đi với bổ ngữ thời lượng. 3. Thường không thể thêm bổ ngữ thời lượng.
如:小明发烧持续三天了,家里人都很着急。
Trở lại
Tiếp
Subscribe
Notify of
guest
38 Comments
Cũ nhất
Mới nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả các bình luận