Muốn vượt qua kỳ thi HSK 6 với điểm số cao, chỉ học bảng từ vựng thì chưa đủ, bạn cần phải nắm vững ngữ pháp HSK 6. Ngữ pháp HSK 6 có 1 điểm đáng chú ý đó là: Từ đồng nghĩa có sắc thái khác nhau, nghĩa như nhau nhưng có từ dùng trong khẩu ngữ, có từ lại dùng trong văn viết. Ví dụ: “将” và “把”, “道” và “说”, “便” và “就 “, “即” và “就是” , “令” và “让”, “食” và “吃”. Nếu bạn sử dụng không đúng sắc thái cũng không được điểm tối đa.
Ngữ pháp HSK 6 Phần 4
1. 乘机
- phó từ,nghĩa là “lợi dụng cơ hội” 。Ví dụ:
- 这次出差去北京,我们可以乘机游览一下长城。
- 这天,大象正在吃树叶、老鼠乘机跑进大象的鼻子中,准备实拖它的计划。
- 因为一些法律法规还不完善,让犯罪分子乘机钻了空子。
2. 不料
- liên từ, nghĩa là “không ngờ tới”. Phân câu trước nói rõ cách nghĩ hoặc tình huống mong muốn, phân câu sau dùng “不料” biểu thị xuất hiện tình huống không ngờ tới,thường dùng phối hợp với các từ “却、竟、竟然、倒、还”。Ví dụ:
- 我只想和她开个玩笑,不料她却生气了。
- 我们做好了一切准备, 下个星期就去旅行, 不料他竞病倒了。
- 老鼠乘机跑进大象的鼻子中、准备实施它的计划。不料、刚进去、大象痒得难受、猛烈地打起了喷嚏。
3. 未免
- phó từ, biểu thị không đồng ý, chỉ có thể nói là …… 。bổ sung cho tính từ có ý nghĩa tiêu cực, ít dùng trước động từ。thường dùng kết hợp với “太、过于、有些、不大” và số lượng từ “一点儿、一些”。例如:
- 他这个人也未免太不会关心人了。
- 看到大象悲惨的样子、老鼠不忍下手、它觉得那样未免太过残忍。
- 举办展览的想法是不错,只是现在能够展出的展品未免少了一些。
4. Phân biệt 恰巧 và 正好
恰巧 | 正好 | |
Giống nhau | đều có thể biểu thị thời gian trùng khớp, một điều kiện nào đó xảy ra trùng hợp. | |
我离开北京那一天, 恰巧/正好是他到达北京的日子。 | ||
Khác nhau | Phó từ, thiên về chỉ thời gian, điều kiện, nặng về tình cờ, đúng lúc có thể dùng 正好 để thay thế | Phó từ, ngoài chỉ thời gian, điều kiện ra, còn có thể chỉ sự trùng hợp về không gian, thể tích, số lượng, nặng về phù hợp |
|
|
|
Chỉ có thể là phó từ, không thể nói riêng lẻ hay một mình làm vị ngữ | Còn là tính từ, có thể nói riêng lẻ hoặc một mình làm vị ngữ. | |
*我去的时间恰巧。( X ) |
|