Trang chủ THI HSK Hướng dẫn sắp xếp câu trong đề thi HSK

Hướng dẫn sắp xếp câu trong đề thi HSK

11199
0

Để đạt điểm tối đa cho phần thi sắp xếp câu trong đề thi HSK, bạn nên đọc bài hướng dẫn này.

I. GIỚI THIỆU CHUNG

Phần thi sắp xếp câu xuất hiện trong cả bài thi HSK 3, HSK 4 và HSK 5. Mỗi đề đưa ra một số từ ngữ yêu cầu thí sinh sắp xếp thành 1 câu chính xác. Để làm tốt phần thi này cần chú ý 2 nội dung sau:

+ Hiểu rõ cách dùng từ và kết hợp của các động từ và tính từ

+ Nắm được đặc điểm của các câu chữ 把, câu bị động, câu so sánh cũng như các loại câu thường dùng khác.

II. KỸ THUẬT LÀM BÀI SẮP XẾP CÂU

A. Đối với câu vị ngữ động từ:

1. Dựa theo các dấu hiệu của động từ để tìm ra động từ trong câu, bao gồm:

  • 在/正在 +V
  • VV,V了V,V一V
  • V+了,V+着,V + 过

Nếu trong câu xuất hiện các từ ngữ như trên thì thường có thể tìm được động từ.

2. Xác định chủ ngữ và tân ngữ của động từ

Chủ ngữ và tân ngữ thường đều là danh từ, chủ ngữ thực hiện hành động nên thường là danh từ có sự sống, phân biệt chủ ngữ và tân ngữ thường không quá khó. Tuy nhiên đôi khi trong đề lại có 3 danh từ trở lên, lúc này cần phải lựa chọn. Loại đề này chủ yếu kiểm tra các tình huống kết hợp giữa động từ và danh từ. Tuy nhiên cũng cần chú ý rằng có một số động từ mang tân ngữ đặc biệt (tân ngữ động từ), ví dụ: 喜欢,想,计划,打算,决定,准备,进行,能,会,得,必须,应该,…

B. Đối với câu vị ngữ tính từ:

1. Đầu tiên cần tìm các phó từ chỉ mức độ.

Nếu trong đề xuất hiện các phó từ 很,非常,特别,太,极了,更,比较,相当 thì đề này về cơ bản là câu vị ngữ tính từ.

2. Tìm ra các tính từ trong câu.

3. Tìm chủ ngữ cho tính từ.

Nếu trong đề chỉ xuất hiện một danh từ, vậy thì nó chắc chắn là chủ ngữ của câu. Nhưng trong câu thường xuất hiện 2 danh từ. Lúc đó phải phân biệt được vị trí của chúng trong kết cấu định ngữ.

C. Đối với câu kiêm ngữ:

1. Câu kiêm ngữ có hai động từ trong đó tân ngữ của động từ trước làm chủ ngữ của động từ sau.

Kết cấu của câu kiêm ngữ như sau:Chủ ngữ + vị ngữ 1 + kiêm ngữ + vị ngữ 2 (+tân ngữ…)

Trong đó các động từ làm vị ngữ 1 thường bao gồm: 让,叫,派,使,令,…

2. Câu có chữ 使 và 令 thường xuất hiện trong đề thi nên cần chú ý các câu này.

D. Đối với câu vị ngữ động từ mang hai tân ngữ:

1. Câu vị ngữ động từ hai tân ngữ là câu mà một động từ vị ngữ mang 2 tân ngữ. Tân ngữ 1 là tân ngữ gián tiếp, tân ngữ 2 là tân ngữ trực tiếp.

Các động từ thường dùng trong loại câu này gồm: 给,送,还,借,收,拿,交,寄,问,租,分,教,赢,输,赔,告诉,通知,嘱咐,命令,报告,请示,吩咐,请教,麻烦,…

2. Chú ý thứ tự của 2 tân ngữ, người tiếp nhận hành động đứng trước, sự vật mà hành động tác động lên đứng sau.

E. Đối với câu so sánh: Cần nắm rõ các hình thức của các câu so sánh:

1. Câu khẳng định:

A + 比 + B + 还/更 + tính từ

A + 比 + B tính từ + 一点儿/一些

A + B + tính từ + 得多/多了

2. Câu phủ định

A + 没有/有 + B + tính từ

A + 不如 + B + tính từ

F. Đối với câu có bổ ngữ động từ: Cần nắm được hình thức của các loại bổ ngữ

1. Bổ ngữ kết quả:

Động từ + tính từ: 洗干净,说清楚,变好,抬高

Động từ + động từ:喝完,看懂,学会,打死

2. Bổ ngữ xu hướng

Bổ ngữ xu hướng đơn:Động từ + 来/去

Bổ ngữ xu hướng kép: Động từ + 进来/进去/出来/出去/下来/下去/上来/上去/回来/回去/过来/过去/起来

3. Bổ ngữ khả năng

Câu khẳng định: động từ + 得 + bổ ngữ khả năng 吃得完,看得懂,说得清楚,…

Câu phủ định: động từ + 不 + bổ ngữ 吃不完,看不懂,说不清楚,…

4. Bổ ngữ trình độ

Câu khẳng định: động từ + 得 + bổ ngữ trình độ

Câu phủ định: động từ + 得不 + bổ ngữ trình độ

G. Đối với câu chữ 把: nắm rõ các hình thức thường dùng của câu chữ 把

A + 把 + B + động từ + bổ ngữ

A + 把 +B +động từ + 得+ bổ ngữ

A + 把 + B + động từ + C (tân ngữ chỉ người)

A + 把 + B +到 + C (tân ngữ chỉ địa điểm)

H. Câu bị động

1. Tân ngữ đứng sau 被 phải là người thực hiện động tác

2. Sau 被 có thể không có tân ngữ:

3. Một số hình thức câu bị động phổ biến khác:

A + 叫/让/由 + B + động từ

Sau khi đọc kỹ hướng dẫn sắp xếp câu trong đề thi HSK, các bạn có thể tiến hành làm một số bài tập mà mình đưa ra sắp tới.

Subscribe
Notify of
guest
0 Comments
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả các bình luận