Trang chủ NGỮ PHÁP Động từ năng nguyện 能

Động từ năng nguyện 能

132
0

Động từ năng nguyện 能

I. Nghĩa cơ bản và cách sử dụng

能 cho biết năng lực, điều kiện để thực hiện việc gì đó hoặc việc gì đó có thể được thực hiện trong giới hạn hợp lý hay trong những tình huống cụ thể. 能 nhấn mạnh điều kiện cho phép.

II. Ví dụ và đối thoại điển hình

Ví dụ

  1. 明天你能来吗? Míngtiān nǐ néng lái ma? Ngày mai bạn có thể đến không?
  2. 他的病好了。现在能下床了。 Tā de bìng hǎole. Xiànzài néng xià chuángle. Bệnh của ông ấy khỏi rồi. Bây giờ có thể xuống giường rồi.
  3. 那个教室能坐30个人。Nàgè jiàoshì néng zuò 30 gèrén。Phòng học kia có thể ngồi 30 người.

Đối thoại

A mời B đến nhà

A: 明天是我生日, 你能来吗? Míngtiān shì wǒ shēngrì, nǐ néng lái ma? Ngày mai là sinh nhật tôi, bạn có thể đến không?

B: 没问题, 我能来。Méi wèntí, wǒ néng lái. Không thành vấn đề, tôi có thể đến.

Gọi điện thoại

A: 你爷爷的病好了吗? Nǐ yéyé de bìng hǎole ma? Ông nội bạn đã khỏi bệnh chưa?

B: 他的病好了, 现在能下床了。 Tā de bìng hǎole, xiànzài néng xià chuángle. Ông ấy khỏi bệnh rồi, bây giờ có thể xuống rồi.

Ở trường học

A: 那个教室能坐多少人? Nàgè jiàoshì néng zuò duōshǎo rén? Phòng học kia có thể ngồi bao nhiêu người?

B: 那个教室能坐30个人。Nàgè jiàoshì néng zuò 30 gèrén. Phòng học kia có thể ngồi 30 người?

III. Ví dụ bổ sung

  1. 小王身体好了,能来上课了。 Xiǎo wáng shēntǐ hǎole, néng lái shàngkèle. Tiểu Vương khỏe rồi, có thể đến lớp học rồi.
  2. 作业还没做,我不能回家。 Zuòyè hái méi zuò, wǒ bùnéng huí jiā. Bài tập chưa làm xong, tôi không thể về nhà.
  3. 星期天你能不能来学校? Xīngqītiān nǐ néng bùnéng lái xuéxiào? Chủ nhật bạn có thể đến trường không?
  4. 上班时间不能请假。 Shàngbān shíjiān bùnéng qǐngjià. Giờ làm việc không được xin nghỉ phép.
  5. 我不会唱歌,你能教我吗? Wǒ bù huì chànggē, nǐ néng jiāo wǒ ma? Tôi không biết hát. Bạn có thể dạy tôi hát không?
  6. 医生,我能不能吃这种药? Yīshēng, wǒ néng bùnéng chī zhè zhǒng yào? Bác sĩ, tôi có thể uống loại thuốc này không?

IV. Cấu trúc

Động từ năng nguyện “能” được sử dụng trước động từ.

Hình thức khẳng định

  • Cấu trúc: chủ ngữ + 能 + cụm động từ
  • Ví dụ: 小王能来上课。Xiǎo wáng néng lái shàngkè. Tiểu Vương có thể đến lớp học.

Hình thức phủ định

  • Cấu trúc: chủ ngữ + 不能 + cụm động từ
  • Ví dụ: 我不能回家。Wǒ bùnéng huí jiā. Tôi không thể về nhà.

Hình thức nghi vấn chính phản

  • Cấu trúc: chủ ngữ + 能不能 + cụm động từ
  • Ví dụ: 你能不能去学校? Nǐ néng bùnéng qù xuéxiào? Bạn có thể đến trường không?

V. Lưu ý

Khi biểu thị khả năng đạt đến một trình độ nhất định hoặc cho phép làm một việc gì đó trong điều kiện nào đó, phải dùng 能, không thể dùng 会。

Ví dụ:

    • 她一小时会写500个汉字。 (Sai) Tā yī xiǎoshí huì xiě 500 gè hànzì.
    • 她一小时能写500个汉字。Tā yī xiǎoshí néng xiě 500 gè hànzì. Cô ấy có thể viết 500 chữ Hán trong một giờ.
    • 小王身体好了,会来上课了。(Sai)Xiǎo wáng shēntǐ hǎole, huì lái shàngkèle.
    • 小王身体好了,能来上课了。Xiǎo wáng shēntǐ hǎole, néng lái shàngkèle. Tiểu Vương khỏe rồi, có thể đến lớp học rồi.
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Comments
Cũ nhất
Mới nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận