Trang chủ Blog Trang 15

Bài tập sắp xếp từ thành câu HSK 3

14

Bài tập sắp xếp từ thành câu HSK 3 thuộc phần 1 nằm trong phần Viết của đề thi HSK 3 gồm 5 câu. Mỗi câu cung cấp một vài từ, yêu cầu thí sinh dùng những từ này sắp xếp thành 1 câu. 

Bài tập sắp xếp từ thành câu HSK 3 sẽ giúp bạn ôn tập ngữ pháp từ HSK 1 đến HSK 3: ngữ pháp HSK 1, ngữ pháp HSK 2ngữ pháp HSK 3. Mỗi bài tập có 5 câu hỏi. Sau khi làm xong 1 bài tập bất kỳ, bạn sẽ biết kết quả, câu nào đúng, câu nào sai, thời gian làm bài. Các bài tập không bị giới hạn về thời gian, vì vậy các bạn có thể bình tĩnh trả lời hết các câu hỏi. Bạn có thể làm lại bao nhiêu lần cũng được cho đến khi nhuần nhuyễn, đạt đến tốc độ nhanh nhất và chính xác nhất.

Phần 1 của phần viết HSK 3 rất dễ kiếm điểm, các bạn cố gắng học chắc từ vựng và ngữ pháp nhé.

Các bạn có thể luyện tập bằng cách làm các bài tập ở dưới đây:

Các bài tập thiết kế theo kiểu kéo và thả (từ trái qua phải, từ trên xuống dưới: đối với thiết bị di động màn hình nhỏ)

Nhấn nút Bắt đầu để làm bài.

Show solution: xem đáp án, Retry: làm lại.

Bài tập 1

Bài tập 2

Bài tập 3

Bài tập 4

Bài tập 5

Bài tập 6

Bài tập 7

Bài tập 8

Bài tập 9

Bài tập 10

Bài tập 11

Bài tập 12

Bài tập 13

Bài tập 14

Bài tập 15

Bài tập 16

Bài tập 17

Bài tập 18

Bài tập 19

Bài tập 20

Xem thêm: Bài tập điền từ HSK 3

Bài tập sắp xếp từ thành câu HSK 4

7

Bài tập sắp xếp từ thành câu HSK 4 thuộc phần 1 nằm trong phần Viết của đề thi HSK 4 gồm 10 câu. Mỗi câu cung cấp một vài từ, yêu cầu thí sinh dùng những từ này sắp xếp thành 1 câu. 

Bài tập sắp xếp từ thành câu HSK 4 sẽ giúp bạn ôn tập ngữ pháp từ HSK 1 đến HSK 4: ngữ pháp HSK 1, ngữ pháp HSK 2, ngữ pháp HSK 3ngữ pháp HSK 4. Mỗi bài tập có 5 câu hỏi. Sau khi làm xong 1 bài tập bất kỳ, bạn sẽ biết kết quả, câu nào đúng, câu nào sai, thời gian làm bài. Các bài tập không bị giới hạn về thời gian, vì vậy các bạn có thể bình tĩnh trả lời hết các câu hỏi. Bạn có thể làm lại bao nhiêu lần cũng được cho đến khi nhuần nhuyễn, đạt đến tốc độ nhanh nhất và chính xác nhất.

Phần 1 của phần viết HSK 4 rất dễ kiếm điểm, các bạn cố gắng học chắc từ vựng và ngữ pháp nhé.

Các bạn có thể luyện tập bằng cách làm các bài tập ở dưới đây:

5 bài tập đầu thiết kế theo 2 kiểu:

+ kiểu 1: gõ phiên âm chọn chữ Hán,

+ kiểu 2: kéo và thả (từ trái qua phải, từ trên xuống dưới: đối với thiết bị di động màn hình nhỏ)

15 bài tập sau thiết kế theo kiểu 2.

Nhấn nút Bắt đầu để làm bài.

Show solution: xem đáp án, Retry: làm lại.

Bài tập 1

Kiểu 1:

Kiểu 2:

Bài tập 2

Bài tập 3

Bài tập 4

Bài tập 5

Bài tập 6

Bài tập 7

Bài tập 8

Bài tập 9

Bài tập 10

Bài tập 11

Bài tập 12

Bài tập 13

Bài tập 14

Bài tập 15

Bài tập 16

Bài tập 17

Bài tập 18

Bài tập 19

Bài tập 20

Xem thêm: Bài tập điền từ HSK 4

Đánh giá Giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Trung Quốc (Bản thứ tư)

0

Đánh giá Giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Trung Quốc (Bản thứ tư) dựa trên kinh nghiệm sử dụng của bản thân trong việc giảng dạy.

Giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Trung Quốc (Bản thứ tư) bản tiếng Việt ra mắt năm 2019, bản tiếng Trung ra mắt năm 2015. 

Bản thứ tư được chỉnh sửa dựa trên bản thứ 3 (xuất bản năm 2005) tại Trung Quốc. Bản thứ tư này được hiệu chỉnh công phu bởi các tác giả và Ban biên tập thuộc Nhà xuất bản trường Đại học Bắc Kinh. 

  • Nội dung hiệu đính của bản thứ tư chủ yếu thể hiện ở hai điểm:
    • Trên cơ sở giữ nguyên thứ tự các chủ điểm ngôn ngữ, những nội dung không còn phù hợp đã được chỉnh sửa, bổ sung những nội dung phản ánh cuộc sống xã hội hiện đại, ví dụ đã bổ sung các từ mới như “đường sắt cao tốc”, “chuyển phát nhanh”, “Wechat”, “sạc pin”, “bút ghi âm kỹ thuật số”…
    • Nội dung được biên soạn tinh gọn hơn, trình bày và dịch nghĩa từ mới tỉ mỉ hơn, giải thích các chủ điểm ngôn ngữ rõ ràng hơn.

Sau khi sử dụng Giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Trung Quốc (Bản thứ tư) Tập 1 và Tập 2 được 1 năm (2019-2020) cho mục đích giảng dạy tiếng Trung thì mình có đánh giá cụ thể như sau:

  • Điểm trừ của bản thứ tư là:
    • Bản thứ 3 nhỏ gọn 18 *24 cm, còn bản này lớn, thô. 18,5 * 26 cm
    • Giá tiền đắt : Tập 1: 228 k, Tập 2: 248 k. Trong khi đó, bản thứ 3 cả 2 tập đều cùng giá 198 k.
    • Tập 1 trong 3 bài đầu không có file ghi âm cho phần ngữ âm. (Thanh mẫu, vận mẫu, bảng ghép âm). Rất khó cho người mới bắt đầu tự học tiếng Trung. Phải có giáo viên hướng dẫn mới phát âm đúng được.
    • Không có file ghi âm cho phần đọc đoạn văn ngắn ở các bài ôn tập. Có lẽ tác giả muốn người học rèn luyện khả năng nhớ mặt chữ nhiều hơn.
    • Phần thay thế và mở rộng có file ghi âm, nhưng phần thay thế chỉ đọc các câu mẫu, chứ không đọc các câu có nội dung thay thế. Có lẽ tác giả muốn người học rèn luyện khả năng nhớ mặt chữ nhiều hơn.
    • Không có DVD video các nhân vật diễn lại các phần hội thoại trong sách. Có thể dùng tạm DVD của bản thứ 3. 
    • Không có sách bài tập. Có thể dùng tạm sách bài tập của bản thứ 3.
  • Điểm cộng của bản thứ tư là:
    • Giọng nói trong file ghi âm nhanh và tự nhiên hơn. Tất nhiên vẫn chậm hơn tốc độ nói của các diễn viên trong video hội thoại.
    • Các file ghi âm được đánh số thứ tự kèm biểu tượng hình cái đĩa trong các phần của cuốn sách, rất tiện lợi.
    • Cập nhật rất nhiều từ mới phù hợp với cuộc sống xã hội hiện đại như:
      公共汽车:Gōnggòng qìchē: xe buýt
      明信片:Míngxìnpiàn: bưu thiếp
      充电:Chōngdiàn: sạc pin
      动车:Dòngchē: tàu hỏa cao tốc
      房卡:Fáng kǎ: thẻ phòng
      高速公路:Gāosù gōnglù: đường cao tốc
      高铁:Gāotiě: Đường sắt cao tốc
      快递:Kuàidì: dịch vụ chuyển phát nhanh
      量:liáng: đo
      录音笔:Lùyīn bǐ: bút ghi âm kỹ thuật số
      密码:Mìmǎ: mật khẩu
      墨镜:Mòjìng: kính râm
      签名:Qiānmíng: Ký tên
      沙发:Shāfā: ghế sôfa
      输入:Shūrù: nhập (mật mã)
      填表:Tián biǎo: điền vào đơn
      痛快:Tòngkuài: sướng, đã
      微信:Wēixìn: Wechat
      下载:Xiàzài: Tải xuống
      信用卡:Xìnyòngkǎ: Thẻ tín dụng
      直达车:Zhídá chē: tàu chạy suốt
      足球:zúqiú: bóng đá

Theo ý kiến của mình, nếu bạn là người mới bắt đầu học tiếng Trung mà không có người chỉ dạy cách phát âm thì không nên mua tập 1 của cuốn này. 

Nếu bạn là giáo viên lần đầu tiên dạy giáo trình 301 câu đàm thoại thì theo mình bạn nên mua bản thứ 3 tập 1. Bản đó có hướng dẫn sử dụng giáo trình cho mục đích giảng dạy rất chi tiết. Từ năm 2014 đến cuối năm 2015, mình dạy giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa (1 cuốn/ 40 bài), chỉ dạy từ mới, ngữ pháp và hội thoại. Từ cuối năm 2015 trở đi, mình dạy giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Trung Quốc bản thứ 3 kỹ hơn, bài bản hơn. Học viên nào hoàn thành tốt tất cả các phần giáo viên yêu cầu sẽ tiến bộ hơn về 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết so với các học viên ở thế hệ 2014-2015 . Riêng đối với học viên chỉ cần học phiên âm không học chữ Hán, thì mình dạy theo phong cách năm 2014-2015. Năm 2019, mình mới sử dụng bản thứ tư cả tập 1 và tập 2 để cập nhật từ vựng hiện đại nhất, mới nhất cho học viên.

Giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa màu đỏ (1 cuốn/ 40 bài) có giá thành rẻ 60k/ cuốn, phần từ mới có âm Hán Việt, có hướng dẫn phát âm, có giới thiệu về cấu tạo chữ Hán, các nét chữ cơ bản, các quy tắc viết chữ cơ bản, cách tra bộ thủ nhưng nội dung đã quá cũ (bản gốc tiếng Trung xuất bản năm 1998) không có hình ảnh minh họa cho bài hội thoại, kém hấp dẫn.

Một số bạn chưa biết đến sự tồn tại của phiên bản thứ ba (2005), thứ tư (2015) nên đã vội vàng đánh giá Giáo trình 301 câu đàm thoại là giáo trình cũ không còn phù hợp nữa. Hơn nữa, bộ giáo trình Hán ngữ phiên bản mới (bản gốc năm 2005) và bộ giáo trình Boya (bản gốc 2012) đã khắc phục nhược điểm của cuốn Giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa màu đỏ (1998) với nhiều hình ảnh minh họa sinh động, nội dung được cập nhật với cuộc sống hiện đại. Thêm vào đó, 2 bộ giáo trình này được mua bản quyền bởi MCBooks, được quảng cáo rất mạnh, kết hợp với VTV nữa. Do đó, 2 bộ giáo trình này được đón nhận rộng rãi hơn. 

Kết luận, nếu bạn học hoặc dạy giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Trung Quốc thì hãy ưu tiên sử dụng bản thứ tư (2015) nhé! Nếu mua ở Tiki, giá sẽ rẻ hơn nhiều so với mua trực tiếp từ Nhân Trí Việt. Nội dung được cập nhật kịp thời với cuộc sống xã hội đương đại, có hình ảnh minh họa sinh động, chất lượng giấy tốt. Có thể sử dụng thêm video của bản thứ 3. Trên Youtube, thì video chất lượng hơi kém, mua đĩa DVD full HD sẽ thích hơn. 

Mua Giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa màu đỏ (1 cuốn 40 bài)

Mua Giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Trung Quốc bản thứ 3 (2 tập)

Mua Giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Trung Quốc bản thứ 4 (2 tập)

Bài tập điền từ HSK 2

0

Bài tập điền từ thuộc phần 2 nằm trong phần Đọc hiểu của đề thi HSK 2 gồm 10 câu. Mỗi câu sẽ đưa ra 1- 2 câu tiếng Hán, trong câu sẽ có 1 ô trống, thí sinh phải lựa chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống.

Như bạn thấy, đề thi HSK 2 có phiên âm, nhưng trong các bài tập điền từ dưới đây, mình bỏ phần phiên âm, tăng độ khó 1 chút, để các bạn luyện nhớ mặt chữ, làm tiền đề cho việc ôn thi HSK 3. (Bởi vì đề thi HSK 3 không có phiên âm). Mỗi bài tập điền từ của mình sẽ có 5-6 câu hỏi. Ngoài ra, một số câu sẽ có 2 chỗ trống để điền từ.

Bài tập điền từ HSK 2 sẽ giúp bạn ôn tập 300 từ vựng HSK 2. Sau khi làm xong 1 bài tập bất kỳ, bạn sẽ biết kết quả, câu nào đúng, câu nào sai, thời gian làm bài. Các bài tập không bị giới hạn về thời gian, vì vậy các bạn có thể bình tĩnh trả lời hết các câu hỏi. Bạn có thể làm lại bao nhiêu lần cũng được cho đến khi nhuần nhuyễn, đạt đến tốc độ nhanh nhất và chính xác nhất.

Phần 2 của phần đọc hiểu HSK 2 rất dễ kiếm điểm, các bạn cố gắng học chắc 300 từ vựng HSK 2 nhé!

Các bạn có thể luyện tập bằng cách làm các bài tập ở dưới đây:

Nhấn nút Bắt đầu để làm bài.

Bài tập 1

Bài tập 2

Bài tập 3

Bài tập 4

Bài tập 5

Bài tập 6

Bài tập 7

Bài tập 8

Bài tập 9

Bài tập 10

Bài tập 11

Bài tập 12

Bài tập 13

Bài tập 14

Bài tập 15

Từ vựng HSK 5 theo chủ đề

0

Nếu bạn cảm thấy học từ vựng HSK 5 theo alphabet hơi khó nhớ, vậy thì hãy thử học từ vựng HSK 5 theo chủ đề xem sao!

Từ vựng HSK 5 theo chủ đề được chia thành 3 cột: Chữ Hán, phiên âm và ý nghĩa

Trở lại
Tiếp

TỪ VỰNG HSK 5 CHỦ ĐỀ CƠ THỂ CON NGƯỜI

脑袋 nǎodai não
脖子 bózi cổ
肩膀 jiānbǎng vai
xiōng ngực
yāo eo, eo lưng
后背 hòubèi lưng
手指 shǒuzhǐ ngón tay
眉毛 méimao lông mày
嗓子 sǎngzi họng
牙齿 yáchǐ răng
Trở lại
Tiếp

Nghe MP3 trực tuyến giáo trình chuẩn HSK 5

0

Có lẽ các bạn chưa biết, năm 2020 Nhân Trí Việt đã tổng hợp đầy đủ file nghe MP3 trực tuyến của cả bộ Giáo trình chuẩn HSK (18 cuốn). Trong đó, file nghe MP3 trực tuyến cho giáo trình chuẩn HSK 5 được phân tách thành 4 trang khác nhau. Vì thế, mình tổng hợp lại cho thuận tiện.

Giáo trình chuẩn HSK 5 có 4 cuốn: 2 cuốn Bài học (Tập 1 và tập 2) và 2 cuốn Bài tập (Tập 1 và tập 2).

Về cuốn Bài học, mỗi chủ đề lớn có 3 bài học. Mỗi bài học sẽ có 2 phần : từ mới và bài khóa. Mỗi phần có file MP3 riêng. File MP3 có Bit rate : 128 kb/s.

Bạn có thể Nghe MP3 trực tuyến giáo trình chuẩn HSK 5 theo danh sách dưới đây:

Về cuốn Bài tập, phần nghe của mỗi bài chia ra làm 2 phần tương đương với 2 phần trong phần nghe của đề thi HSK 5. Phần 1 có 6 câu hỏi, phần 2 có 8 câu hỏi. Mỗi phần có file mp3 riêng. File MP3 có Bit rate : 128 kb/s.

300 Từ vựng HSK 2 mới nhất

0

300 Từ vựng HSK 2 mới nhất

Từ vựng HSK 2 nếu tính gộp từ 1 đến 2 là : 300 từ, nếu không bao gồm cấp 1 là 150 từ.

Năm 2012, tổ chức Hanban đã cập nhật bảng từ vựng HSK của 6 cấp độ.

Do đó, từ năm 2012 trở đi, bạn muốn thi được chứng chỉ HSK 2 thì bạn cần nắm vững từ vựng HSK 2 phiên bản mới

TẢI VỀ

Bảng 300 Từ vựng HSK 2 mới nhất có những thay đổi như sau:

Thêm: 一下(1)

Sửa: 但是——虽然……但是……、

                 男人——男、

                 女人——女、

                 因为——因为……所以……

Chuyển từ cấp 1 sang: 火车站、零、日、说话(4)

Chuyển từ cấp 3 sang: 宾馆、面条、铅笔(3)

Chuyển từ cấp 4 sang: 对(形容词)、往(2)

Chuyển sang cấp 1: 号(1)

Chuyển sang cấp 3: 船、公斤、欢迎、回答、向、元、张、自行车(8)

Bảng 150 Từ vựng HSK 4 mới nhất có cấu tạo: 4 cột: chữ Hán, phiên âm, từ loại, ý nghĩa

Chữ Hán

Phiên âm

Từ loại

Ý nghĩa

B

ba

trợ từ

được dùng ở cuối câu để chỉ sự thương lượng, lời đề nghị, thỉnh cầu hay mệnh lệnh

bái

tính từ

có màu trắng

bǎi

số từ

một trăm, trăm

帮助

bāngzhù

động từ

giúp ích, giúp đỡ

报纸

bàozhǐ

danh từ

báo

giới từ

hơn (dùng trong cấu trúc so sánh)

bié

phó từ

đừng

宾馆

bīnguǎn

danh từ

khách sạn

C

cháng

tính từ

dài, lâu

唱歌

chàng gē

động từ

hát

chū

động từ

ra, ra ngoài

穿

chuān

động từ

mặc, mang

lượng từ

lần

cóng

giới từ

từ

cuò

tính từ

sai, nhầm

D

大家

dàjiā

đại từ

mọi người

打篮球

dǎlánqiú

 

chơi bóng rổ

dào

động từ

đến, tới

de

trợ từ

được dùng sau động từ hay tính từ, sau nó là bổ ngữ kết quả, mức độ

děng

động từ

đợi

弟弟

dìdi

danh từ

em trai

第一

dìyī

số từ

thứ nhất, đầu tiên

dǒng

động từ

hiểu, biết

duì

tính từ

đúng

duì

giới từ

đối với, cho

F

房间

fángjiān

danh từ

phòng

非常

fēicháng

phó từ

vô cùng

服务员

fúwùyuán

danh từ

nhân viên phục vụ

G

gāo

tính từ

cao

告诉

gàosù

động từ

nói cho biết

哥哥

gēge

danh từ

anh trai

gěi

giới từ

cho

公共汽车

gōnggòngqìchē

danh từ

xe buýt

公司

gōngsī

danh từ

công ty

guì

tính từ

đắt

guo

trợ từ

đã từng

H

hái

phó từ

cũng, khá

孩子

háizi

danh từ

trẻ con, trẻ em

好吃

hǎochī

tính từ

ngon

hēi

tính từ

có màu đen

hóng

tính từ

có màu đỏ

火车站

huǒchēzhàn

danh từ

ga tàu hỏa

J

jiàn

lượng từ

(được dùng cho áo)cái, chiếc

教室

jiàoshì

danh từ

lớp học

机场

jīchǎng

danh từ

sân bay

鸡蛋

jīdàn

danh từ

trứng gà

姐姐

jiějie 

danh từ

chị gái

介绍

jièshào

động từ

giới thiệu

jìn

động từ

vào

jìn

tính từ

gần

jiù

phó từ

thì (được dùng để chỉ một kết luận hay sự kiên quyết)

觉得

juéde

động từ

cho rằng, nghĩ rằng

K

咖啡

kāfēi

danh từ

cà phê

开始

kāishǐ

động từ

bắt đầu

考试

kǎoshì

danh từ

cuộc thi, bài kiểm tra

danh từ

giờ học, môn, bài

可能

kěnéng

động từ năng nguyện 

có thể, có lẽ 

可以

kěyǐ

tính từ

không tệ, tạm được

kuài

tính từ

nhanh

快乐

kuàilè

tính từ

vui vẻ

L

lèi

tính từ

mệt

động từ

cách

liǎng

số từ

hai

líng

số từ

số không

danh từ

đường, lối đi

旅游

lǚyóu

động từ

du lịch

M

mài

động từ

bán

màn

tính từ

chậm

máng

tính từ

bận

měi

đại từ

mỗi

妹妹

mèimei

danh từ

em gái

mén

danh từ

cửa, cổng

面条

miàntiáo

danh từ

mì sợi

N

nín

đại từ

ông, bà, ngài (ngôi thứ 2, kính trọng)

nán

tính từ

thuộc về nam giới

牛奶

niúnǎi

danh từ

sữa bò

tính từ

thuộc về nữ giới

P

旁边

pángbiān

danh từ

bên cạnh

跑步

pǎobù

động từ

chạy bộ

便宜

piányi

tính từ

rẻ

piào

danh từ

Q

qiān

số từ

nghìn

铅笔

qiānbǐ

danh từ

bút chì

起床

qǐchuáng

động từ

thức dậy

qíng

tính từ

có nắng, nắng ráo

妻子

qīzi

danh từ

vợ

去年

qùnián

danh từ

năm ngoái

R

ràng

động từ

để, bảo

danh từ

ngày

S

上班

shàngbān

động từ

đi làm

生病

shēngbìng

động từ

bị bệnh, bị ốm

生日

shēngrì

danh từ

sinh nhật

身体

shēntǐ

danh từ

cơ thể, sức khỏe

时间

shíjiān

danh từ

thời gian

事情

shìqing

danh từ

sự việc

手表

shǒubiǎo

danh từ

đồng hồ

手机

shǒujī

danh từ

di động

说话

shuō huà

động từ

nói chuyện

sòng

động từ

giao, đưa

虽然…但是…

suīrán…dànshì

liên từ

tuy…nhưng…

T

đại từ

danh từ

câu hỏi

踢足球

tī zúqiú

 

đá bóng

跳舞

tiàowǔ

động từ

múa, khiêu vũ

W

wài

danh từ

bên ngoài

wán

động từ

xong, hết

wǎng

giới từ

về phía

玩儿

wánr

động từ

chơi, chơi đùa

晚上

wǎnshang

danh từ

buổi tối

为什么

wèishénme

 

tại sao

wèn

động từ

hỏi

问题

wèntí

danh từ

vấn đề, câu hỏi

X

động từ

giặt, rửa

xiào

động từ

cười

小时

xiǎoshí

danh từ

giờ (đồng hồ)

西瓜

xīguā

danh từ

dưa hấu

xīn

tính từ

mới

xìng

động từ

mang họ

休息

xiūxi

động từ

nghỉ ngơi

希望

xīwàng

động từ

mong, hy vọng

xuě

danh từ

tuyết

Y

羊肉

yángròu

danh từ

thịt dê

眼睛

yǎnjing

danh từ

mắt

颜色

yánsè

danh từ

màu, màu sắc

yào

trợ động từ

muốn, cần

yào

danh từ

thuốc

phó từ

cũng

已经

yǐjīng

phó từ

đã

yīn

tính từ

u ám, nhiều mây

因为…所以…

yīnwèi…suǒyǐ…

liên từ

bởi vì…cho nên…

一起

yìqǐ

phó từ

cùng

意思

yìsi

danh từ

nghĩa, ý nghĩa

一下

yíxià

số lượng

một chút

右边

yòubian

danh từ

bên phải

游泳

yóuyǒng

động từ

bơi

danh từ

cá, món cá

yuǎn

tính từ

xa

运动

yùndòng

danh từ/động từ

môn thể thao; tập thể dục/thể thao

Z

zài

phó từ

lại, hãy, sẽ

早上

zǎoshang

danh từ

buổi sáng

丈夫

zhàngfu

danh từ

chồng

zhǎo

động từ

tìm

zhe

trợ từ

được dùng để chỉ trạng thái

zhēn

phó từ

thật, quả là

正在

zhèngzài

phó từ

đang

知道

zhīdào

động từ

biết

准备

zhǔnbèi

động từ

định, dự định

zǒu

động từ

đi, đi bộ

zuì

phó từ

nhất

左边

zuǒbian

danh từ

bên trái

Bên cạnh việc học bảng từ HSK 2 bạn cũng nên học Ngữ pháp HSK 2 nhé!

Ngữ pháp HSK 2

2

Để vượt qua kỳ thi HSK 2, bạn chỉ cần học chắc bảng từ vựng HSK 2 là đủ. Vì đề thi HSK 2 không có phần viết. Tuy nhiên, bạn vẫn phải học ngữ pháp HSK 2 để làm nền tảng học ngữ pháp HSK 3.

TẢI VỀ

Trở lại
Tiếp

Ngữ pháp HSK 2 Phần 15

1. Cấu trúc diễn tả trạng thái của hành động 要······了
  • Cấu trúc  快要/快/就要/要······了 được dùng để chỉ sự việc sắp xảy ra. Ví dụ:
Chủ ngữ Vị ngữ
快要/快/就要/要 Động từ + Tân ngữ
火车 快要 了。
下雨 了。
新的一年 快要 了。
  • Nếu câu có trạng ngữ chỉ thời gian thì ta chỉ dùng 就要······了. Ví dụ:
Trạng ngữ chỉ thời gian Chủ ngữ Vị ngữ
就要 Động từ (+ tân ngữ)
下个月 我们 就要 回国 了。
明天 姐姐 就要 了。
下个星期 我们 就要 考试 了。
2. Cấu trúc 都······了
  • 都······了 có nghĩa là đã, thường được dùng để nhấn mạnh hoặc diễn tả thái độ không hài lòng. Ví dụ:
    • ( 1 ) 都8 点了, 快点儿起床吧。
    • ( 2 ) 你都十岁了,可以自己洗衣服了。
    • ( 3 ) 都等她半个小时了。
Trở lại
Tiếp

Nghe MP3 trực tuyến giáo trình chuẩn HSK 2

0

Có lẽ các bạn chưa biết, cho đến năm 2020 Nhân Trí Việt vẫn tổng hợp chưa đầy đủ file nghe MP3 trực tuyến của cả bộ Giáo trình chuẩn HSK (18 cuốn). Vì còn sót file nghe MP3 trực tuyến cho giáo trình chuẩn HSK 2 (Bài học & Bài tập). Mình đã góp ý với họ, nhưng vẫn không thấy bổ sung. Và vì thế, mình sẽ tổng hợp cho đầy đủ. File nghe MP3 của giáo trình chuẩn HSK 2 có thêm tiếng Anh cho các đề mục: Bài khóa, từ mới và ngữ âm . Khá là thú vị.

Giáo trình chuẩn HSK 2 có 2 cuốn: 1 cuốn Bài học và 1 cuốn Bài tập.

Bài học

Về cuốn Bài học, mỗi bài lớn có 4 bài học nhỏ. Và có file MP3 cho từng bài học nhỏ gồm bài khóa và từ mới. File MP3 có Bit rate : 128 kb/s. Ngoài ra có thêm MP3 cho phần trọng âm.

Bạn có thể Nghe MP3 trực tuyến giáo trình chuẩn HSK 2 theo danh sách dưới đây:

Bài tập

Về cuốn Bài tập, phần nghe của mỗi bài chia ra làm 2 phần: Phần nghe của đề thi HSK 2 và phần Ngữ âm. Ngoài ra, còn có phần nghe của đề thi mẫu.

File MP3 có Bit rate : 128 kb/s.

Phim Cuộc đời Đức Phật Thích Ca 55 tập

4

Các bạn yêu quý, hồi thơ ấu mình xem Tây Du Ký, chỉ biết đến Phật A Di Đà, Phật Tổ Như Lai và các vị Bồ Tát chứ chưa biết Phật Thích Ca. Cho đến năm 28 tuổi, mới biết đến Đức Phật Thích Ca, và được biết ngài là vị Phật có thật trong lịch sử nhân loại, những vị Phật và Bồ Tát trong phim Tây Du Ký chỉ tồn tại trong kinh điển Đại Thừa mà thôi. Mình cảm thấy hạnh phúc vô cùng khi được xem trọn bộ Phim Cuộc đời Đức Phật Thích Ca 55 tập. Mình xin upload lại trọn bộ 55 tập để các bạn xem và học tập giáo pháp, đức hạnh của Ngài.

Bộ phim Buddha – Đức Phật 55 tập được chuyển thể từ tác phẩm Đường Xưa Mây Trắng của Thiền Sư Thích Nhất Hạnh. Đây là bộ phim về cuộc đời Đức Phật Thích Ca Mâu Ni từ đản sanh đến niết bàn được đầu tư công phu và chất lượng nhất hiện nay do nhà tỷ phú người Ấn Độ B.K. Modi đầu hơn 120 triệu đô la Mỹ

※ Đạo diễn: David Grubin
※ Biên dịch, biên tập và lồng tiếng: Trung tâm Diệu Pháp Âm và Trung tâm Huệ Quang hợp tác thực hiện
※ Giọng đọc: Thy Mai, Trần Vũ, Chơn Nhơn, Thùy Tiên, Thanh Sang, Hạnh Phúc, Thúy Hằng, Thiện Trung, Đặng Khuyết, Khánh Vân, Tuyết Nhung, Tuấn Anh, Chánh Tín, Quang Tuyên, Thu Hiền, Ngô Lợi, Huyền Trang, Hoài Thương, Vũ Thu, Linh Phương, Kim Anh, Hoàng Sơn, Bình Nguyên, Ái Phương, Ngọc Quyên, Anh Tuấn.

Hãy sử dụng trình duyệt Google Chrome để xem phim, các bạn nhé!

Lần 1: Bấm vào biểu tượng

Lần 2: Bấm vào biểu tượng:

Trở lại
Tiếp

Phim Cuộc đời Đức Phật Thích Ca 55 tập Tập 51 – 55

tập 51: Buddha cứu độ mẹ ngài Mogalana

tập 52: Mogalana và Sariptta Hai nhập Niết-bàn

tập 53: Bữa ăn cuối cùng của Buddha

tập 54: Buddha nhập Niết-bàn, Phân chia xá lợi

tập 55: Kết thúc phim Buddha

Trở lại
Tiếp

KẾT NỐI TIENGTRUNGQUOC.NET

1,970Thành viênThích
500Người theo dõiTheo dõi
69Người theo dõiTheo dõi
500Người theo dõiTheo dõi
1,000Người theo dõiĐăng Ký
error: Content is protected !!
HSK online - Học tiếng Trung

FREE
VIEW