Để vượt qua kỳ thi HSK 2, bạn chỉ cần học chắc bảng từ vựng HSK 2 là đủ. Vì đề thi HSK 2 không có phần viết. Tuy nhiên, bạn vẫn phải học ngữ pháp HSK 2 để làm nền tảng học ngữ pháp HSK 3.
TẢI VỀ
Trở lại 1 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 1 2 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 2: 3 - Phần 3: 4 - Phần 4: 5 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 5: 6 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 6: 7 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 7: 8 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 8: 9 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 9 10 - Phần 10 11 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 11 12 - Ph ần 12 13 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 13 14 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 14 15 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 15
Tiếp
Phần 4: 1. Cấu trúc 是。。。的: nhấn mạnh chủ thể thực hiện hành động.
Khi biết rõ sự việc nào đó, ta có thể dùng cấu trúc 是。。。的 để nhấn mạnh chủ thể thực hiện hành động. Ví dụ:
Tân ngữ
Động từ 是
谁
动作 hành động
的
这本书
是
我
买
的。
晚饭
是
妈妈
做
的。
电话
是
谁
打
的。
Ở dạng phủ định, ta thêm 不vào trước 是. Ví dụ:
Tân ngữ
不
是
谁
动作hành động
的
这个汉字
不
是
大卫
写
的。
苹果
不
是
王方
买
的。
电话
不
是
我
接
的。
2. Cấu trúc diễn tả thời gian ·····的时候
Để diễn tả thời gian, ta dùng cấu trúc sau: cụm từ chỉ số lượng + 的时候. Ví dụ:
今天早上八点的时候我没在家。
我十八岁的时候一个人来到北京。
我十一岁的时候开始踢足球。
Cấu trúc động từ + 的时候 cũng được sử dụng để nói về thời gian. Ví dụ:
( 1 ) 我睡觉的时候,我妈妈在做饭。
( 2 ) 麦克到学校的时候下雨了。
( 3 ) 王老师工作的时候,她丈夫开车去医院了。
3. Phó từ chỉ thời gian 已经
已经 diễn tả hành động đã hoàn thành hay đạt đến mức độ nào đó. Ví dụ:
( 1 ) 王老师已经回家了。
( 2 ) 我的身体已经好了。
( 3 ) 足球我已经踢了十年了。
Trở lại 1 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 1 2 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 2: 3 - Phần 3: 4 - Phần 4: 5 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 5: 6 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 6: 7 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 7: 8 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 8: 9 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 9 10 - Phần 10 11 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 11 12 - Ph ần 12 13 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 13 14 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 14 15 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 15
Tiếp
Làm thế nào để tải được ạ? Con cảm ơn