Muốn vượt qua kỳ thi HSK 4, chỉ học bảng từ vựng thì chưa đủ, bạn cần phải nắm vững ngữ pháp HSK 4. Bởi vì, đề thi HSK 4 ngoài phần sắp xếp từ thành câu (đã có ở HSK 3) thì còn có thêm phần sắp xếp thứ tự của các câu, viết câu dựa vào từ và hình ảnh cho sẵn. Nếu không nắm vững Ngữ pháp HSK 4 sẽ khó đạt điểm tối đa cho 3 phần thi đó.
Phần 18
1. 是否
- Phó từ 是否 có nghĩa là “hay không” , thường được dùng trong văn viết. Ví dụ:
- 不过她这么小,这本书我不知道她是否能读懂。
- 有人认为有“夫妻相”的夫妻家庭生活幸福,实际上,婚姻是否幸福跟这个没有关系。
- 现在,如果要问人们选择职业时主要考虑的是什么,不少人会以收入多少作为标准。当然,也有人主要看自己是否喜欢这份工作。
2. 受不了
- 受不了 có nghĩa là chịu không nổi (sự đau đớn, nỗi đau khổ, áp lực, điều bất hạnh, thái độ, tính khí…), thường được dùng trước danh từ hay cụm danh từ. Ví dụ:
- A:我们再去对面的商店看看吧。
B:我真的受不了你了,你到底还要逛多久? - 不过天天对着电脑看,眼睛实在受不了。
- A:真受不了这样的老师!一个简单的动作让我们练二三十遍。
B:他对你们严格些好,这样可以让你们打好基础。
- A:我们再去对面的商店看看吧。
3. 接着
- Phó từ 接着 có nghĩa là ngay sau đó (về thời gian), chỉ tình huống khác xảy ra ngay sau tình huống được đề cập trước đó. Ví dụ:
- 这本书的内容非常有趣,你看完以后先不要还,我接着看。
- 我昨天晚上做了一个特别奇怪的梦,梦到自己正在一座桥上走,走着走着,突然开过来一辆车,非常危险,接着又梦见我跳到车上, 跟警察一起抓住了一个坏人。
- 妻子问:“老公,怎么不见你和老王打网球了呢?”丈夫说: “你愿意和一个赢了就得意,输了就不高兴的人打球吗?”“当然不愿意。我明白了,”妻子接着说, “老王也不愿意跟这样的人打。”
4. 除此以外
- 除此以外 thường được dùng trong văn viết, có nghĩa là ngoài điều này (chỉ nội dung được đề cập trước đó) ra. Ví dụ:
- 他和弟弟同一天出生,兄弟俩长得很像,但除此以外几乎再找不到其他共同点。
北方人过年时爱吃饺子,是因为饺子味道鲜美,除此以外,还因为人们忙了一年,过年时全家人坐在一起包饺子,是很好的交流机会。 - ……打电话、发短信已经成了人们普遍使用的联系方法。除此以外,你还可以用它来听音乐、看电影、阅读、玩儿游戏、付款购物等,这大大方便了人们的生活。
- 他和弟弟同一天出生,兄弟俩长得很像,但除此以外几乎再找不到其他共同点。
5. 把。。。叫作。。。
- Trong cấu trúc “把。。。叫作。。。” thành phần đứng sau là tên gọi của thành phần đứng trước. Theo sau 把 thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Ví dụ:
- 现代科学技术的发展让世界变得越来越小,所以现在人们都把地球叫作“地球村”。
- 黄河是中国第二大河,从中国西部流向东部,全长5464公里, 人们把它叫作“母亲河”。
- 中国人搬了新家后,一般都会邀请亲戚朋友到家里来吃顿饭,热闹一下。人们把这个习惯叫作“暖房”
avataravatar
tại sao phần Ngữ pháp HSK 4 từ phần 11 trở đi không xem được ạ,12,13,14,…. cũng không hiện nội dung .
thầy ơi , cái này có in ra được k ạ
Bài viết rất hữu ích để ôn thi hsk4, chi tiết dễ hiểu. Thầy ơi! Cho em xin link download file in ra học với ạ. Em cảm ơn Thầy.
thầy ơi, tài liệu ngữ pháp có in ra được k ạ
Thầy ơi cho e xin file để in với ạ. E cảm ơn thầy nhiều
RAT BO ICH
GUI MAIL GIUP EM VOI, TKS THAY AH!
Phần ngữ pháp này rất bổ ích cho tụi em ôn thi ạ. Thầy có thể cho em xin file mềm vào mail được không ạ?
Thay oi! Cho E xin file voi ,duoc ko Thay?
Thầy cho e xin file với ạ
thày ơi cho e xin link để in ra với ạ
Thầy ơi cho em xin file để in ra được không ạ
thầy cho em xin link bài học với ạ. Em xin cảm ơn
Cho e xin link voi ạ
thầy ơi nội dung bài học rất hay thầy có thể cho e link download được không ạ e cảm ơn thầy rất nhiều
ngữ pháp thầy soạn rất dễ hiêu cho em xin file hsk4 và ngữ pháp hsk5 in ra học với ạ.Cảm ơn thầy
thầy ơi cho e xin link đê in vs ạ.cảm ơn thầy
Bài viết hay, thầy cho em xin file với ạ
Thầy cho e xin link in ra đc k ạ
Thầy ơi, thầy cho em xin file mền qua gmail được không ạ? Bài viết rất dễ hiểu vs chi tiết. Em cảm ơn thầy.
Thầy cho em xin tài liệu với ạ.e cảm ơn thầy
Thầy ơi cho e xin file với được không ạ?
cho em xin file mềm với ạ, thankss thầy
thầy ơi thầy cho em xin tài liệu để in ra với ạ. Em cảm ơn thầy nhiều ạ
Thầy ơi cho em xin tài liều để in ra được không ạ . Em cảm ơn thầy ạ
thầy cho em xin linh download với ạ. Em cảm ơn.
Cho em xin tài liệu để in được không ạ
Thầy ơi thầy cho e xin file để in ra học cho dễ được không ạ . E cảm ơn ạ!
Thầy ơi in ra đc không ạ
Thầy ơi cho em xin link file với ạ
Thầy ơi cho em xin file tải ạ
Cho em xin file để in ra với thầy ơi, em cảm ơn ạ
Thầy ơi cho em xin file ngữ pháp với ạ
thấy ơi cho e xin vào mail với ạ
lao shi ơi, lao shi có thể cho em xin link in ra không ạ?
Cho e xin file để in đc k ạ.
原来 biểu sự vật không thay đổi chứ ạ,
本来 biểu thị sự vật trước sau khi thay đổi,
phần ngữ pháp này rất hay. có thể cho em xin file mềm có thể chỉnh sửa không ạ
Thầy ơi thầy có thể cho em xin file để em in ra được không ạ, em cảm ơn thầy nhiều ạ
thầy ơi cho em xin file từ phần 1-20
Thầy ơi cho em xin file mềm vào mail với
em xin thầy link in file với ạ