Trang chủ NGỮ PHÁP Ngữ pháp tiếng Trung cao cấp HSK 789

Ngữ pháp tiếng Trung cao cấp HSK 789

678
0

Ngữ pháp tiếng Trung cao cấp HSK 789 là một tài liệu học tập quan trọng dành cho những người học tiếng Trung ở trình độ cao cấp HSK 7, 8 và 9

Mỗi điểm ngữ pháp tiếng Trung cao cấp HSK 789 được giải thích chi tiết thông qua những phần sau: Ngữ nghĩa cơ bản và cách dùng, Những câu ví dụ và đối thoại điển hình, Những câu ví dụ bổ sung, Đặc điểm cấu trúc, Gợi ý.

Trở lại
Tiếp

2. Đại từ nghi vấn 何 (hé)

Ý nghĩa cơ bản và cách sử dụng

Đại từ nghi vấn, tương đương với “什么、哪里、为什么”. Thường dùng trong văn viết.

Câu ví dụ điển hình và hội thoại

Ví dụ:

1. 我们何时出发?
Wǒmen héshí chūfā?
Khi nào chúng ta khởi hành?

2. 我们人类从何而来,到何处去?
Wǒmen rénlèi cóng hé ér lái, dào hé chù qù?
Con người chúng ta từ đâu đến và đi về đâu?

3. 我这样做有何不可?
Wǒ zhèyàng zuò yǒu hé bùkě?
Tôi làm thế này thì có gì không được?

Hội thoại

(在微信上,询问出发时间)
(Zài wēixìn shàng, xúnwèn chūfā shíjiān)
A: 我们何时出发?
Wǒmen héshí chūfā?
Khi nào chúng ta khởi hành?
B: 通知上说是十点。
Tōngzhī shàng shuō shì shí diǎn.
Thông báo nói là 10 giờ.

(在教室,讨论哲学问题)
(Zài jiàoshì, tǎolùn zhéxué wèntí)
老师: 我们人类从何而来,到何处去?这是古典哲学家经常思考的问题。
Lǎoshī: Wǒmen rénlèi cóng hé ér lái, dào hé chù qù? Zhè shì gǔdiǎn zhéxué jiā jīngcháng sīkǎo de wèntí.
Thầy giáo: Con người chúng ta từ đâu đến và đi về đâu? Đây là câu hỏi mà các triết gia cổ điển thường suy nghĩ.
学生: 我也经常思考这样的问题,看来我有成为哲学家的基础啊。
Xuésheng: Wǒ yě jīngcháng sīkǎo zhèyàng de wèntí, kàn lái wǒ yǒu chéngwéi zhéxué jiā de jīchǔ a.
Học sinh: Tôi cũng thường suy nghĩ về những vấn đề như vậy, có vẻ như tôi có nền tảng để trở thành triết gia rồi.

(在办公室,争论)
(Zài bàngōngshì, zhēnglùn)
A: 我不同意你那么做。
Wǒ bù tóngyì nǐ nàme zuò.
Tôi không đồng ý bạn làm như vậy.
B: 我这样做有何不可?
Wǒ zhèyàng zuò yǒu hé bùkě?
Tôi làm thế này thì có gì không được?

Câu ví dụ bổ sung

1. 写记叙文一定要交代清楚何时、何地、何人、何事。
Xiě jìxù wén yīdìng yào jiāodài qīngchǔ hé shí, hé dì, hé rén, hé shì.
Viết văn kể chuyện nhất định phải làm rõ khi nào, ở đâu, ai, chuyện gì.

2. 无论大家有何意见,都可以提出来讨论。
Wúlùn dàjiā yǒu hé yìjiàn, dōu kěyǐ tíchū lái tǎolùn.
Bất kể mọi người có ý kiến gì, đều có thể đưa ra thảo luận.

3. 不管你有何疑问,都可以到办公室找我。
Bùguǎn nǐ yǒu hé yíwèn, dōu kěyǐ dào bàngōngshì zhǎo wǒ.
Bất kể bạn có nghi vấn gì, đều có thể đến văn phòng tìm tôi.

4. 改变大众的传统观念谈何容易?
Gǎibiàn dàzhòng de chuántǒng guānniàn tán hé róngyì?
Thay đổi quan niệm truyền thống của công chúng dễ dàng thế nào?

5. 何种水对身体更有益?
Hé zhǒng shuǐ duì shēntǐ gèng yǒuyì?
Loại nước nào tốt cho cơ thể hơn?

6. 谁能告诉我情为何物?
Shéi néng gàosù wǒ qíng wéi hé wù?
Ai có thể nói cho tôi biết tình là gì?

Đặc điểm cấu trúc

“何” thường làm định ngữ, tân ngữ.

  1. 何 + danh từ
    • 我们何时出发?
      • Wǒmen héshí chūfā?
      • Khi nào chúng ta khởi hành?
    • 写记叙文一定要交代清楚何时、何地、何人、何事。
      • Xiě jìxù wén yīdìng yào jiāodài qīngchǔ hé shí, hé dì, hé rén, hé shì.
      • Viết văn kể chuyện nhất định phải làm rõ khi nào, ở đâu, ai, chuyện gì.
  2. chủ ngữ + động từ + 何 + cụm động từ/cụm tính từ
    • 我这样做有何不可?
      • Wǒ zhèyàng zuò yǒu hé bùkě?
      • Tôi làm thế này thì có gì không được?
    • 改变大众的传统观念谈何容易?
      • Gǎibiàn dàzhòng de chuántǒng guānniàn tán hé róngyì?
      • Thay đổi quan niệm truyền thống của công chúng dễ dàng thế nào?
Trở lại
Tiếp
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Comments
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận