Có lẽ các bạn chưa biết, Nhân Trí Việt đã tổng hợp chưa đầy đủ file nghe MP3 trực tuyến của cả bộ Giáo trình chuẩn HSK (18 cuốn). Vì còn sót file nghe MP3 trực tuyến cho giáo trình chuẩn HSK 4. Mình đã góp ý với họ, nhưng vẫn không thấy bổ sung. Và vì thế, mình sẽ tổng hợp cho đầy đủ.
Giáo trình chuẩn HSK 4 có 4 cuốn: 2 cuốn Bài học (Tập 1 và tập 2) và 2 cuốn Bài tập (Tập 1 và tập 2).
Về cuốn Bài học, mỗi bài lớn có 5 bài học nhỏ. Và có file MP3 cho từng bài học nhỏ gồm bài khóa và từ mới. File MP3 có Bit rate : 128 kb/s.
Bạn có thể Nghe MP3 trực tuyến giáo trình chuẩn HSK 4 theo danh sách dưới đây:
Về cuốn Bài tập, phần nghe của mỗi bài chia ra làm 3 phần tương đương với 3 phần trong phần nghe của đề thi HSK 4. Phần 1 có 5 câu hỏi, phần 2 có 7 câu hỏi, phần 3 có 10 câu hỏi. Mỗi phần có file mp3 riêng. File MP3 có Bit rate : 128 kb/s.
Ở nhà nhờ ba mẹ, ra ngoài nhờ bạn bè – At Home One Relies on His Parents, While Away from Home One Relies on Friends
As the Chinese saying goes, “At home one relies on his .parents, while away from home one relies on his friends”. Friends are very important in our lives. Making friends is a type of culture as well as a branch of learning. The Chinese value regarding friendship can be summed up in one sentence-“share each other’s joys and sorrows”. Share with your friend the good things that make you happy; tell your friend the problem you’ve encountered and work out a solution together with your friend. It’s easier to earn a friendship if you think – more about other people and put yourself in others’ shoes.
Tiếng Việt:
Người Trung Quốc có câu tục ngữ: Ở nhà nhờ cha mẹ, ra ngoài nhờ bạn bè. Trong cuộc sống bạn bè vô cùng quan trọng. Kết bạn là văn hóa là tri thức. Quan điểm kết bạn của người Trung Quốc được thể hiện qua 8 chữ: có phúc cùng hưởng có họa cùng chia. Khi có chuyện vui hoặc tốt đẹp bạn chia sẻ với bạn bè; khi gặp khó khăn bạn nói ra và cùng bạn bè nghĩ cách giải quyết. Nếu nghĩ đến người khác nhiều hơn và đặt mình vào cảnh của họ để xem xét vấn đề thì bạn sẽ càng dễ có được tình bạn.
Mùng 7 tháng 7 âm lịch hàng năm là ngày lễ Thất Tịch – ngày lễ truyền thống của dân tộc Hán ở Trung Quốc. Những người tham gia các hoạt động trong ngày hôm đó chủ yếu là các thiếu nữ. Mục đích của những hoạt động ấy chủ yếu là khất xảo (xe chỉ luồn kim, làm các đồ vật nhỏ, trưng bày trái cây). Vì vậy ngày này còn được gọi là ngày lễ khất xảo (ngày lễ cầu xin ban tài khéo léo) ngày lễ thiếu nữ hoặc ngày lễ nữ nhi. Bắt nguồn từ câu chuyện tình yêu của Ngưu Lang và Chức Nữ, ngày lễ Thất Tịch có sắc thái lãng mạn nhất trong số các ngày lễ truyền thống của Trung Quốc và cũng được xem là ngày lễ tình nhân của Trung Quốc.
Tiếng Anh:
The seventh day of the seventh month in the lunar calendar is the annual Qixi Festival (literallySeventh-Eve Festival), a traditional festival of the Chinese Han ethnic group. As the participants in theactivities that day are mainly young girls and the aim of the activities (such as doing needlework, makingsmall handicrafts, and offering fruit sacrifices) is to “pray for skills”, the day is also called “Pleading-for-SkillsFestival”, “Maiden Festival” or “Girls’ Day”. Rooted in the love story of the Cowherd and the Weaver Girl, the Qixi Festival is the most romantic traditional festival in China, acknowledged as the “Chinese Valentine’s Day”.
Shanghai is a place where variety of snacks and delicious food can be tasted here. With its specific location, the flavor is close to south area, but it also has its own food culture for special historical background. Today we will take a look at the specialty of Shanghai. You can enjoy a big meal as well as different kind of snacks to satisfy your mouth!
Thượng Hải, biển lớn chứa hàng trăm con sông nhỏ, là nơi hội tụ các loại đồ ăn vặt, món ăn ngon, nằm ở vùng tam giác Trường Giang (thành phố Thượng Hải, tỉnh Giang Tô, tỉnh Chiết Giang), hương vị món ăn của Thượng Hải tương đối giống với Giang Nam và các khu vực lớn khác, lại do hoàn cảnh lịch sử đặc thù của Thượng Hải, mà tạo thành văn hóa ẩm thực đặc biệt của riêng mình. Hôm nay, mời các bạn đến bãi biển Thượng Hải thưởng thức món ăn ngon của khu đô thị quốc tế này. Ngon lắm đấy!
The cake is crisp, savory, and aromatic; as brown as the color of a cooked crab. The fillings include green onions with oil, pork, crab meat, shrimps, sugar, roses, mashed beans, and jujube paste.
Để đạt điểm tối đa cho phần thi sắp xếp câu trong đề thi HSK, bạn nên đọc bài hướng dẫn này.
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Phần thi sắp xếp câu xuất hiện trong cả bài thi HSK 3, HSK 4 và HSK 5. Mỗi đề đưa ra một số từ ngữ yêu cầu thí sinh sắp xếp thành 1 câu chính xác. Để làm tốt phần thi này cần chú ý 2 nội dung sau:
+ Hiểu rõ cách dùng từ và kết hợp của các động từ và tính từ
+ Nắm được đặc điểm của các câu chữ 把, câu bị động, câu so sánh cũng như các loại câu thường dùng khác.
II. KỸ THUẬT LÀM BÀI SẮP XẾP CÂU
A. Đối với câu vị ngữ động từ:
1. Dựa theo các dấu hiệu của động từ để tìm ra động từ trong câu, bao gồm:
在/正在 +V
VV,V了V,V一V
V+了,V+着,V + 过
Nếu trong câu xuất hiện các từ ngữ như trên thì thường có thể tìm được động từ.
2. Xác định chủ ngữ và tân ngữ của động từ
Chủ ngữ và tân ngữ thường đều là danh từ, chủ ngữ thực hiện hành động nên thường là danh từ có sự sống, phân biệt chủ ngữ và tân ngữ thường không quá khó. Tuy nhiên đôi khi trong đề lại có 3 danh từ trở lên, lúc này cần phải lựa chọn. Loại đề này chủ yếu kiểm tra các tình huống kết hợp giữa động từ và danh từ. Tuy nhiên cũng cần chú ý rằng có một số động từ mang tân ngữ đặc biệt (tân ngữ động từ), ví dụ: 喜欢,想,计划,打算,决定,准备,进行,能,会,得,必须,应该,…
B. Đối với câu vị ngữ tính từ:
1. Đầu tiên cần tìm các phó từ chỉ mức độ.
Nếu trong đề xuất hiện các phó từ 很,非常,特别,太,极了,更,比较,相当 thì đề này về cơ bản là câu vị ngữ tính từ.
2. Tìm ra các tính từ trong câu.
3. Tìm chủ ngữ cho tính từ.
Nếu trong đề chỉ xuất hiện một danh từ, vậy thì nó chắc chắn là chủ ngữ của câu. Nhưng trong câu thường xuất hiện 2 danh từ. Lúc đó phải phân biệt được vị trí của chúng trong kết cấu định ngữ.
C. Đối với câu kiêm ngữ:
1. Câu kiêm ngữ có hai động từ trong đó tân ngữ của động từ trước làm chủ ngữ của động từ sau.
Kết cấu của câu kiêm ngữ như sau:Chủ ngữ + vị ngữ 1 + kiêm ngữ + vị ngữ 2 (+tân ngữ…)
Trong đó các động từ làm vị ngữ 1 thường bao gồm: 让,叫,派,使,令,…
2. Câu có chữ 使 và 令 thường xuất hiện trong đề thi nên cần chú ý các câu này.
D. Đối với câu vị ngữ động từ mang hai tân ngữ:
1. Câu vị ngữ động từ hai tân ngữ là câu mà một động từ vị ngữ mang 2 tân ngữ. Tân ngữ 1 là tân ngữ gián tiếp, tân ngữ 2 là tân ngữ trực tiếp.
Các động từ thường dùng trong loại câu này gồm: 给,送,还,借,收,拿,交,寄,问,租,分,教,赢,输,赔,告诉,通知,嘱咐,命令,报告,请示,吩咐,请教,麻烦,…
2. Chú ý thứ tự của 2 tân ngữ, người tiếp nhận hành động đứng trước, sự vật mà hành động tác động lên đứng sau.
E. Đối với câu so sánh: Cần nắm rõ các hình thức của các câu so sánh:
1. Câu khẳng định:
A + 比 + B + 还/更 + tính từ
A + 比 + B tính từ + 一点儿/一些
A + B + tính từ + 得多/多了
2. Câu phủ định
A + 没有/有 + B + tính từ
A + 不如 + B + tính từ
F. Đối với câu có bổ ngữ động từ: Cần nắm được hình thức của các loại bổ ngữ
1. Bổ ngữ kết quả:
Động từ + tính từ: 洗干净,说清楚,变好,抬高
Động từ + động từ:喝完,看懂,学会,打死
2. Bổ ngữ xu hướng
Bổ ngữ xu hướng đơn:Động từ + 来/去
Bổ ngữ xu hướng kép: Động từ + 进来/进去/出来/出去/下来/下去/上来/上去/回来/回去/过来/过去/起来
3. Bổ ngữ khả năng
Câu khẳng định: động từ + 得 + bổ ngữ khả năng 吃得完,看得懂,说得清楚,…
Câu phủ định: động từ + 不 + bổ ngữ 吃不完,看不懂,说不清楚,…
4. Bổ ngữ trình độ
Câu khẳng định: động từ + 得 + bổ ngữ trình độ
Câu phủ định: động từ + 得不 + bổ ngữ trình độ
G. Đối với câu chữ 把: nắm rõ các hình thức thường dùng của câu chữ 把
A + 把 + B + động từ + bổ ngữ
A + 把 +B +động từ + 得+ bổ ngữ
A + 把 + B + động từ + C (tân ngữ chỉ người)
A + 把 + B +到 + C (tân ngữ chỉ địa điểm)
H. Câu bị động
1. Tân ngữ đứng sau 被 phải là người thực hiện động tác
2. Sau 被 có thể không có tân ngữ:
3. Một số hình thức câu bị động phổ biến khác:
A + 叫/让/由 + B + động từ
Sau khi đọc kỹ hướng dẫn sắp xếp câu trong đề thi HSK, các bạn có thể tiến hành làm một số bài tập mà mình đưa ra sắp tới.
Chuyển từ cấp 3 sang:表示、表演、出现、厨房、词语、低、敢、果汁、举行、葡萄、普通话、使、糖、相同、眼镜、以为、云、作用(18)
Chuyển từ cấp 5 sang: 棒、包子、比如、餐厅、厕所、存、错误、打招呼、倒、登机牌、短信、对于、房东、放松、付款、高速公路、胳膊、功夫、国籍、建议、降落、郊区、接着、节、景色、举、聚会、开心、烤鸭、客厅、矿泉水、来自、礼拜天、零钱、毛、迷路、秒、排队、勺子、是否、提、同时、卫生间、现金、橡皮、小吃、小伙子、信封、信息、学期、要是、应聘、邮局、占线、重、自信(56)
Chuyển từ cấp 6 sang: 互联网、修理、左右(3)
Chuyển sang cấp 2: 对(形容词)、往(2)
Chuyển sang cấp 3: 笔记本、词典、发、个子、过(动词)、后来、聊天、留学、瓶子、起飞、起来、请假、试、信用卡、饮料、只(量词)、中文、嘴、最后(19)
Chuyển sang cấp 5:暗、包括、报道、表达、吵、成熟、代表、代替、当地、断、顿、朵、反映、范围、风景、干燥、高级、工具、鼓掌、果然、猴子、忽然、极其、集合、精神、宽、扩大、亮、流泪、农村、墙、群、人民币、软、湿润、狮子、市场、握手、现代、限制、信任、血、亿、硬、圆、窄、整齐、制造、猪、逐渐、主动、撞、组成、组织(54)
Chuyển sang cấp 6:访问(1)
Bảng 600 Từ vựng HSK 4 mới nhất có cấu tạo: 4 cột: chữ Hán, phiên âm, từ loại, ý nghĩa
Chữ Hán
Phiên âm
Từ loại
Ý nghĩa
A
爱情
àiqíng
danh từ
tình yêu
安排
ānpái
động từ
sắp xếp
安全
ānquán
tính từ
an toàn
按时
ànshí
phó từ
đúng hạn
按照
ànzhào
giới từ
theo
B
百分之
bǎifēnzhī
phần trăm
棒
bàng
tính từ
xuất sắc, giỏi, hay
抱
bào
động từ
bế, bồng, ôm
保护
bǎohù
động từ
bảo vệ
报名
bàomíng
động từ
ghi danh, đăng ký
抱歉
bàoqiàn
động từ
xin lỗi
保证
bǎozhèng
động từ
cam đoan, bảo đảm
包子
bāozi
danh từ
bánh bao
倍
bèi
lượng từ
lần
笨
bèn
tính từ
đần, ngốc
本来
běnlái
phó từ
lúc đầu, trước đây
遍
biàn
lượng từ
lần, lượt
表格
biǎogé
danh từ
bản kê khai, mẫu đơn
表示
biǎoshì
động từ
có ý nghĩa, biểu thị
表演
biǎoyǎn
động từ
biểu diễn, trình diễn
表扬
biǎoyáng
động từ
khen ngợi, biểu dương
标准
biāozhǔn
danh từ
tiêu chuẩn, chuẩn mực
饼干
bǐnggān
danh từ
bánh quy
并且
bìngqiě
liên từ
đồng thời, và
比如
bǐrú
động từ
ví dụ
毕业
bìyè
động từ
tốt nghiệp
博士
bóshì
danh từ
tiến sĩ
不得不
bùdébù
phải, không thể không
部分
bùfen
danh từ
phần, bộ phận
不管
bùguǎn
liên từ
bất kể, bất luận
不过
búguò
liên từ
nhưng
不仅
bùjǐn
liên từ
không những…
C
擦
cā
động từ
lau chùi
猜
cāi
động từ
đoán
材料
cáiliào
danh từ
tư liệu, tài liệu
参观
cānguān
động từ
tham quan
餐厅
cāntīng
danh từ
nhà hàng
厕所
cèsuǒ
danh từ
nhà vệ sinh
差不多
chàbuduō
phó từ
gần như, hầu như
场
chǎng
lượng từ
trận (được dùng cho thể thao hay các hoạt động giải trí)
尝
cháng
động từ
thưởng thức, nếm
长城
Chángchéng
danh từ
Trường Thành
长江
Chángjiāng
danh từ
Sông Trường Giang
超过
chāoguò
động từ
vượt quá
成功
chénggōng
tính từ
thành công
诚实
chéngshí
tính từ
thành thật
成为
chéngwéi
động từ
trở thành
乘坐
chéngzuò
động từ
đi, đáp(xe buýt..)
吃惊
chī jīng
động từ
kinh ngạc
重新
chóngxīn
phó từ
lần nữa, lại một lần nữa
抽烟
chōuyān
hút thuốc
窗户
chuānghu
danh từ
cửa sổ
传真
chuánzhēn
động từ
gửi fax
出差
chūchāi
động từ
đi công tác
出发
chūfā
động từ
xuất phát, khởi hành
厨房
chúfáng
danh từ
nhà bếp
出生
chūshēng
động từ
ra đời, sinh ra
出现
chūxiàn
động từ
xuất hiện, nảy sinh
词语
cíyǔ
danh từ
từ ngữ, cách diễn đạt
从来
cónglái
phó từ
từ trước đến nay, từ trước đến giờ
存
cún
động từ
gửi
错误
cuòwù
tính từ
sai
粗心
cūxīn
tính từ
cẩu thả
D
打招呼
dǎ zhāohu
chào hỏi, chào
打针
dǎ zhēn
động từ
tiêm, chích
答案
dá’àn
danh từ
đáp án
打扮
dǎban
động từ
trang điểm
大概
dàgài
phó từ
khoảng chừng, có lẽ
戴
dài
động từ
đeo, mang
大夫
dàifu
danh từ
bác sĩ
当
dāng
giới từ
khi
当时
dāngshí
danh từ
lúc đó
倒
dào
phó từ
(chỉ sự tương phản) nhưng, lại
刀
dāo
danh từ
con dao
到处
dàochù
phó từ
khắp nơi
到底
dàodǐ
phó từ
rốt cuộc
道歉
dàoqiàn
động từ
xin lỗi
导游
dǎoyóu
danh từ
hướng dẫn viên du lịch
打扰
dǎrǎo
động từ
quấy rầy, làm phiền
大使馆
dàshǐguǎn
danh từ
đại sứ quán
打印
dǎyìn
động từ
in
大约
dàyuē
phó từ
khoảng chừng, ước chừng
打折
dǎzhé
động từ
giảm giá
得
děi
động từ năng nguyện
phải
等
děng
trợ từ
vân vân
登机牌
dēngjīpái
danh từ
thẻ lên máy bay
得意
déyì
tính từ
đắc chí
底
dǐ
danh từ
đáy
低
dī
tính từ
thấp
掉
diào
động từ
mất, đi, hết
调查
diàochá
động từ
điều tra, khảo sát
地点
dìdiǎn
danh từ
địa điểm
地球
dìqiú
danh từ
trái đất
丢
diū
động từ
ném, vứt
地址
dìzhǐ
danh từ
địa chỉ
动作
dòngzuò
danh từ
động tác, hành động
短信
duǎnxìn
danh từ
tin nhắn
堵车
dǔchē
động từ
kẹt xe
对话
duìhuà
danh từ
đối thoại, tiếp xúc
对面
duìmiàn
danh từ
đối diện, trước mặt
对于
duìyú
giới từ
đối với
肚子
dùzi
danh từ
bụng
E
而
ér
liên từ
trong khi đó, mà
儿童
értóng
danh từ
trẻ em
F
法律
fǎlǜ
danh từ
pháp luật, luật
反对
fǎnduì
động từ
phản đối
房东
fángdōng
danh từ
chủ nhà (nhà cho thuê)
方法
fāngfǎ
danh từ
phương pháp, cách thức
方面
fāngmiàn
danh từ
khía cạnh, phương diện
放弃
fàngqì
động từ
từ bỏ
放暑假
fàngshǔjià
nghỉ hè
放松
fàngsōng
động từ
thả lỏng, thư giãn
方向
fāngxiàng
danh từ
phương hướng
烦恼
fánnǎo
tính từ
phiền muộn, buồn phiền
翻译
fānyì
danh từ
phiên dịch viên
发生
fāshēng
động từ
xảy ra
发展
fāzhǎn
động từ
phát triển
份
fèn
lượng từ
tờ, bản
丰富
fēngfù
động từ
làm phong phú
否则
fǒuzé
liên từ
nếu không thì, bằng không
富
fù
tính từ
giàu
符合
fúhé
động từ
phù hợp
付款
fùkuǎn
trả tiền
父亲
fùqīn
danh từ
cha, bố
复印
fùyìn
động từ
photocopy, sao chụp
复杂
fùzá
tính từ
phức tạp, rắc rối
负责
fùzé
động từ
phụ trách, chịu trách nhiệm
G
改变
gǎibiàn
động từ
thay đổi
干
gàn
động từ
làm
赶
gǎn
động từ
vội, gấp rút
敢
gǎn
động từ
dám
干杯
gānbēi
động từ
cạn ly
感动
gǎndòng
động từ
cảm động, làm xúc động
刚
gāng
phó từ
vừa, vừa mới
感觉
gǎnjué
danh từ
cảm giác, cảm nghĩ
感情
gǎnqíng
danh từ
tiình cảm
感谢
gǎnxiè
động từ
cảm ơn
高速公路
gāosùgōnglù
danh từ
đường cao tốc
各
gè
đại từ
các, mọi
胳膊
gēbo
danh từ
cánh tay
功夫
gōngfu
danh từ
võ thuật, môn võ kungfu
公里
gōnglǐ
lượng từ
kilomet
共同
gòngtóng
tính từ
chung, cùng
工资
gōngzī
danh từ
tiền lương
够
gòu
động từ
đủ
购物
gòuwù
động từ
mua sắm
挂
guà
động từ
treo, móc
逛
guàng
động từ
đi dạo
光
guāng
phó từ
chỉ
广播
guǎngbō
danh từ
chương trình phát thanh/truyền hình
广告
guǎnggào
danh từ
quảng cáo
关键
guānjiàn
danh từ
điều quan trọng
管理
guǎnlǐ
động từ
quản lý
观众
guānzhòng
danh từ
khán giả
规定
guīdìng
danh từ
quy định
估计
gūjì
động từ
đoán chừng
顾客
gùkè
danh từ
khách hàng
鼓励
gǔlì
động từ
khuyến khích
过程
guòchéng
danh từ
quá trình
国籍
guójí
danh từ
quốc tịch
国际
guójì
danh từ
quốc tế
果汁
guǒzhī
danh từ
nước trái cây
故意
gùyì
phó từ
cố tình, cố ý
H
害羞
hàixiū
động từ
ngượng ngùng, thẹn thùng
海洋
hǎiyáng
danh từ
biển, đại dương
汗
hàn
danh từ
mồ hôi
航班
hángbān
danh từ
chuyến bay
寒假
hánjià
danh từ
kỳ nghỉ đông
好处
hǎochù
danh từ
lợi ích, điều tốt
号码
hàomǎ
danh từ
số
好像
hǎoxiàng
phó từ
giống như, dường như
合格
hégé
tính từ
đạt tiêu chuẩn, đạt yêu cầu
合适
héshì
tính từ
thích hợp
盒子
hézi
danh từ
hộp
厚
hòu
tính từ
dày, sâu nặng
后悔
hòuhuǐ
động từ
ân hận
怀疑
huáiyí
động từ
nghi ngờ, hoài nghi
回忆
huíyì
động từ
nhớ lại
互联网
hùliánwǎng
danh từ
mạng internet
火
huǒ
tính từ
chạy, đắt, được nhiều người ưa chuộng
获得
huòdé
động từ
được, lấy được
活动
huódòng
danh từ
hoạt động
活泼
huópō
tính từ
hoạt bát, nhanh nhẹn
护士
hùshi
danh từ
y tá
互相
hùxiāng
phó từ
lẫn nhau, qua lại
J
寄
jì
động từ
gửi
假
jiǎ
tính từ
giả dối, không thật
加班
jiābān
động từ
tăng ca
价格
jiàgé
danh từ
giá cả
家具
jiājù
danh từ
đồ dùng trong nhà
坚持
jiānchí
động từ
kiên trì
减肥
jiǎnféi
động từ
giảm cân
降低
jiàngdī
động từ
giảm, hạ
奖金
jiǎngjīn
danh từ
tiền thưởng
将来
jiānglái
danh từ
tương lai
降落
jiàngluò
động từ
đáp xuống, hạ cánh
减少
jiǎnshǎo
động từ
giảm bớt
建议
jiànyì
danh từ
kiến nghị
交
jiāo
động từ
kết giao
骄傲
jiào’ào
tính từ
kiêu ngạo
交流
jiāoliú
động từ
giao lưu, trao đổi
郊区
jiāoqū
danh từ
vùng ngoại ô
教授
jiàoshòu
danh từ
giáo sư
交通
jiāotōng
danh từ
giao thông, thông tin liên lạc
教育
jiàoyù
động từ
giáo dục, dạy dỗ
饺子
jiǎozi
danh từ
bánh chẻo
加油站
jiāyóuzhàn
danh từ
trạm xăng dầu
基础
jīchǔ
danh từ
nền tảng, căn bản
激动
jīdòng
tính từ
cảm động
节
jié
lượng từ
tiết (học)
结果
jiéguǒ
danh từ
kết quả
解释
jiěshì
động từ
giải thích
接受
jiēshòu
động từ
chấp nhận
节约
jiéyuè
động từ
tiết kiệm
接着
jiēzhe
phó từ
ngay sau đó
计划
jìhuà
danh từ, động từ
kế hoạch, lập kế hoạch
积极
jījí
tính từ
tích cực
积累
jīlěi
động từ
tích lũy
精彩
jīngcǎi
tính từ
tuyệt vời, xuất sắc
警察
jǐngchá
danh từ
cảnh sát
经济
jīngjì
danh từ
kinh tế
京剧
jīngjù
danh từ
kinh kịch
经历
jīnglì
động từ
trải qua
竟然
jìngrán
phó từ
không ngờ, mà, vậy mà
景色
jǐngsè
danh từ
phong cảnh, cảnh vật
尽管
jǐnguǎn
liên từ
cho dù, mặc dù
经验
jīngyàn
danh từ
kinh nghiệm
竞争
jìngzhèng
động từ
cạnh tranh
镜子
jìngzi
danh từ
gương, gương soi
进行
jìnxíng
động từ
tiến hành, thực hiện
紧张
jǐnzhāng
tính từ
hồi hộp, căng thẳng
禁止
jìnzhǐ
động từ
cấm
既然
jìrán
liên từ
vì, đã… thì…
及时
jíshí
phó từ
đúng lúc, kịp thời
即使
jíshǐ
liên từ
cho dù
技术
jìshù
danh từ
kỹ thuật, công nghệ
究竟
jiūjìng
phó từ
rốt cuộc
继续
jìxù
động từ
tiếp tục
记者
jìzhě
danh từ
phóng viên, nhà báo
举
jǔ
động từ
nêu, đưa ra
举办
jǔbàn
động từ
tổ chức, tiến hành
聚会
jùhuì
động từ/danh từ
gặp gỡ, cuộc gặp mặt
拒绝
jùjué
động từ
từ chối
距离
jùlí
danh từ
khoảng cách
举行
jǔxíng
động từ
tổ chức
K
开玩笑
kāi wánxiào
nói đùa, đùa
开心
kāixīn
tính từ
vui vẻ
看法
kànfǎ
danh từ
quan điểm, cách nhìn
考虑
kǎolǜ
động từ
suy xét, cân nhắc
烤鸭
kǎoyā
danh từ
vịt quay
棵
kē
lượng từ
cây, ngọn (dược dùng cho thực vật)
可怜
kělián
tính từ
đáng thương, tội nghiệp
肯定
kěndìng
phó từ
chắc chắn, nhất định
可是
kěshì
liên từ
nhưng
咳嗽
késou
động từ
ho
客厅
kètīng
danh từ
phòng khách
可惜
kěxī
tính từ
đáng tiếc
科学
kēxué
danh từ
khoa học
空
kōng
tính từ
trống, rỗng, không
恐怕
kǒngpà
phó từ
e rằng, có lẽ
空气
kōngqì
danh từ
không khí
苦
kǔ
tính từ
đắng
矿泉水
kuàngquánshuǐ
danh từ
nước suối
困
kùn
tính từ
buồn ngủ
困难
kùnnan
danh từ
khó khăn
L
辣
là
tính từ
cay
拉
lā
động từ
kéo, lôi, dắt
来不及
láibují
động từ
không kịp
来得及
láidejí
động từ
kịp
来自
láizì
động từ
đến từ
垃圾桶
lājītǒng
danh từ
thùng rác
懒
lǎn
tính từ
lười, lười nhác
浪费
làngfèi
động từ
lãng phí, hoang phí
浪漫
làngmàn
tính từ
lãng mạn
老虎
lǎohǔ
danh từ
hổ, cọp
冷静
lěngjìng
tính từ
bình tĩnh, điềm tĩnh
俩
liǎ
lượng từ
hai
连
lián
giới từ
ngay cả
凉快
liángkuai
tính từ
mát mẻ
联系
liánxì
động từ
liên hệ
礼拜天
lǐbàitiān
danh từ
chủ nhật
理发
lǐfà
động từ
cắt tóc
厉害
lìhai
tính từ
lợi hại
理解
lǐjiě
động từ
hiểu
礼貌
lǐmào
tính từ
lễ phép, lịch sự
零钱
língqián
danh từ
tiền lẻ
另外
lìngwài
liên từ
ngoài ra
力气
lìqi
danh từ
sức lực, hơi sức
例如
lìrú
động từ
lấy ví dụ
留
liú
động từ
để lại
流利
liúlì
tính từ
lưu loát, trôi chảy
流行
liúxíng
động từ
được nhiều người ưa chuộng
理想
lǐxiǎng
danh từ
lí tưởng
乱
luàn
tính từ
lộn xộn, lúng túng
律师
lǜshī
danh từ
luật sư
旅行
lǚxíng
động từ
du lịch
M
麻烦
máfan
động từ
làm phiền
马虎
mǎhu
tính từ
cẩu thả, lơ đễnh
满
mǎn
động từ
đủ, đầy, tròn
毛
máo
danh từ
lông
毛巾
máojīn
danh từ
khăn lau
美丽
měilì
tính từ
đẹp
梦
mèng
danh từ
giấc mơ
免费
miǎnfèi
động từ
miễn phí
秒
miǎo
lượng từ
giây
迷路
mílù
động từ
lạc đường
密码
mìmǎ
danh từ
mật mã
民族
mínzú
danh từ
dân tộc
目的
mùdì
danh từ
mục đích
母亲
mǔqīn
danh từ
mẹ
N
耐心
nàixīn
danh từ
lòng kiên nhẫn, sự nhẫn nại
难道
nándào
phó từ
dùng trong câu hỏi tu từ để nhấn mạnh
难受
nánshòu
tính từ
bực bội, buồn rầu
内
nèi
danh từ
trong
内容
nèiróng
danh từ
nội dung
能力
nénglì
danh từ
năng lực, khả năng
年龄
niánlíng
danh từ
tuổi
弄
nòng
động từ
làm
暖和
nuǎnhuo
tính từ
ấm áp
O
偶尔
ǒu’ěr
phó từ
thỉnh thoảng
P
排队
páiduì
động từ
xếp hàng
排列
páiliè
động từ
sắp xếp
判断
pànduàn
động từ
nhận xét, đánh giá
陪
péi
động từ
đi cùng, ở bên cạnh
骗
piàn
động từ
lừa gạt
篇
piān
lượng từ
bài, tờ
皮肤
pífū
danh từ
da
乒乓球
pīngpāngqiú
danh từ
bóng bàn
平时
píngshí
danh từ
lúc thường, ngày thường
批评
pīpíng
động từ
phê bình
脾气
píqi
danh từ
tính tình, tính khí
破
pò
tính từ
bị đứt, bị thủng
普遍
pǔbiàn
tính từ
phổ biến
葡萄
pútao
danh từ
quả nho
普通话
pǔtōnghuà
danh từ
tiếng phổ thông, tiếng Quan Thoại
Q
千万
qiānwàn
phó từ
nhất thiết phải
签证
qiānzhèng
danh từ
thị thực, visa
桥
qiáo
danh từ
cầu
敲
qiāo
động từ
gõ, khua
巧克力
qiǎokèlì
danh từ
sô cô la
其次
qícì
đại từ
thứ hai, sau đó
气候
qìhòu
danh từ
khí hậu
轻
qīng
tính từ
nhẹ
情况
qíngkuàng
danh từ
tình hình, tình huống
轻松
qīngsōng
tính từ
nhẹ nhàng
亲戚
qīnqi
danh từ
họ hàng thân thích
穷
qióng
tính từ
nghèo
其中
qízhōng
danh từ
trong đó
取
qǔ
động từ
đạt được
全部
quánbù
danh từ
toàn bộ, tất cả
区别
qūbié
danh từ
sự khác biệt
却
què
phó từ
lại, nhưng mà
缺点
quēdiǎn
danh từ
khuyết điểm, thiếu sót
缺少
quēshǎo
động từ
thiếu
确实
quèshí
phó từ
thực sự
R
然而
rán’ér
liên từ
nhưng, song
热闹
rènao
tính từ
náo nhiệt
扔
rēng
động từ
vứt bỏ
仍然
réngrán
phó từ
vẫn
任何
rènhé
đại từ
bất cứ, bất kì
任务
rènwu
danh từ
nhiệm vụ
日记
rìjì
danh từ
nhật ký
入口
rùkǒu
danh từ
cổng vào
S
散步
sànbù
động từ
đi dạo
森林
sēnlín
danh từ
rừng rậm
沙发
shāfā
danh từ
ghế sofa
商量
shāngliang
động từ
thương lượng, bàn bạc
伤心
shāngxīn
tính từ
đau lòng
稍微
shāowēi
phó từ
hơi, một chút
勺子
sháozi
danh từ
cái muôi, cái thìa
社会
shèhuì
danh từ
xã hội
深
shēn
tính từ
sâu sắc
剩
shèng
động từ
còn lại
省
shěng
danh từ, động từ
tỉnh, tiết kiệm
生活
shēnghuó
danh từ/động từ
cuộc sống, sống
生命
shēngmìng
danh từ
sự sống, sinh mệnh
生意
shēngyi
danh từ
việc kinh doanh, buôn bán
申请
shēnqǐng
động từ
xin
甚至
shènzhì
liên từ
thậm chí
使
shǐ
động từ
khiến cho, làm cho
失败
shībài
động từ
thất bại
十分
shífēn
phó từ
rất, vô cùng
是否
shìfǒu
phó từ
hay không
师傅
shīfu
danh từ
sư phụ
适合
shìhé
động từ
phù hợp
世纪
shìjì
danh từ
thế kỷ
实际
shíjì
danh từ
thực tế
失望
shīwàng
động từ
thất vọng
适应
shìyìng
động từ
thích nghi
使用
shǐyòng
động từ
sử dụng
实在
shízài
phó từ
kì thực, quả thực
收
shōu
động từ
nhận
受不了
shòubuliǎo
chịu không nổi
受到
shòudào
động từ
nhận được
首都
shǒudū
danh từ
thủ đô
售货员
shòuhuòyuán
danh từ
nhân viên bán hàng
收入
shōurù
danh từ
thu nhập
收拾
shōushi
động từ
thu dọn, sắp xếp
首先
shǒuxiān
đại từ
trước hết, trước tiên
输
shū
động từ
thua
帅
shuài
tính từ
đẹp
数量
shùliàng
danh từ
số lượng
顺便
shùnbiàn
phó từ
nhân tiện
顺利
shùnlì
tính từ
thuận lợi, suôn sẻ
顺序
shùnxù
danh từ
trật tự, thứ tự
说明
shuōmíng
động từ
giải thích rõ, nói rõ
硕士
shuòshì
danh từ
thạc sĩ
熟悉
shúxi
động từ
hiểu rõ
数字
shùzì
danh từ
con số
死
sǐ
tính từ
cố định, cứng nhắc
酸
suān
tính từ
chua
速度
sùdù
danh từ
tốc độ
随便
suíbiàn
tính từ
tình cờ, tùy tiện
随着
suízhe
giới từ
cùng với
塑料袋
sùliàodài
danh từ
túi nilong, túi nhựa
孙子
sūnzi
danh từ
cháu nội trai
所有
suǒyǒu
tính từ
tất cả, toàn bộ
T
抬
tái
động từ
giơ lên, đưa lên
台
tái
lượng từ
(dùng cho máy móc) cái, chiếc
态度
tàidù
danh từ
thái dộ
谈
tán
động từ
nói chuyện, thảo luận
弹钢琴
tán gāngqín
chơi đàn dương cầm
糖
táng
danh từ
kẹo
趟
tàng
lượng từ
lần, chuyến
躺
tǎng
động từ
nằm
汤
tāng
danh từ
canh, súp
讨论
tǎolùn
động từ
thảo luận, bàn bạc
讨厌
tǎoyàn
động từ
ghét, không thích
特点
tèdiǎn
danh từ
đặc điểm
提
tí
động từ
nhắc đến
填空
tiánkòng
động từ
điền vào chỗ trống
条件
tiáojiàn
danh từ
điều kiện
提供
tígōng
động từ
cung cấp
停
tíng
động từ
ngừng, cúp, cắt
挺
tǐng
phó từ
rất
提前
tíqián
động từ
làm việc gì đó sớm hơn quy định, trước thời hạn
提醒
tíxǐng
động từ
nhắc nhở
通过
tōngguò
giới từ
qua, nhờ vào
同情
tóngqíng
động từ
thông cảm, đồng tình
同时
tóngshí
liên từ
đồng thời, hơn nữa
通知
tōngzhī
động từ
báo tin, thông báo
推
tuī
động từ
hoãn lại, đẩy, triển khai
推迟
tuīchí
động từ
hoãn lại
脱
tuō
động từ
cởi ra
W
网球
wǎngqiú
danh từ
quần vợt
往往
wǎngwǎng
phó từ
thường thường
网站
wǎngzhàn
danh từ
trang web
完全
wánquán
phó từ
hoàn toàn
袜子
wàzi
danh từ
tất, vớ
味道
wèidào
danh từ
mùi vị
卫生间
wèishēngjiān
danh từ
nhà vệ sinh
危险
wēixiǎn
tính từ
nguy hiểm
温度
wēndù
danh từ
nhiệt độ
文章
wénzhāng
danh từ
bài văn, bài báo
无
wú
động từ
không có, không
误会
wùhuì
danh từ
sự hiểu lầm
无聊
wúliáo
tính từ
vô vị, nhàm chán
无论
wúlùn
liên từ
bất kể
污染
wūrǎn
động từ
ô nhiễm
X
咸
xián
tính từ
mặn
响
xiǎng
động từ
reo, vang lên
香
xiāng
tính từ
thơm
相反
xiāngfǎn
liên từ
trái lại, ngược lại
橡皮
xiàngpí
danh từ
cục gôm, tẩy
相同
xiāngtóng
tính từ
giống nhau, như nhau
详细
xiángxì
tính từ
chi tiết, tỉ mỉ
现金
xiànjīn
danh từ
tiền mặt
羡慕
xiànmù
động từ
ước ao, ngưỡng mộ
小吃
xiǎochī
danh từ
món ăn vặt
效果
xiàoguǒ
danh từ
hiệu quả
笑话
xiàohua
danh từ
truyện cười
小伙子
xiǎohuǒzi
danh từ
chàng trai
小说
xiǎoshuō
danh từ
tiểu thuyết
消息
xiāoxi
danh từ
tin tức
西红柿
xīhóngshì
danh từ
cà chua
信封
xìnfēng
danh từ
phong thư, bì thư
行
xíng
động từ
được, đồng ý
醒
xǐng
động từ
thức dậy, tỉnh dậy
性别
xìngbié
danh từ
giới tính
兴奋
xīngfèn
tính từ
hăng hái, phấn khởi
幸福
xìngfú
tính từ
hạnh phúc
性格
xìnggé
danh từ
tính cách
辛苦
xīnkǔ
tính từ
vất vả, cực nhọc
心情
xīnqíng
danh từ
tâm trạng
信息
xìnxī
danh từ
tin tức, thông tin
信心
xìnxīn
danh từ
lòng tin, sự tự tin
修理
xiūlǐ
động từ
sửa chữa
吸引
xīyǐn
động từ
hấp dẫn, thu hút
许多
xǔduō
số từ
rất nhiều
学期
xuéqī
danh từ
học kỳ
Y
呀
ya
trợ từ
(biến thể của 啊, dùng ở cuối câu làm cho giọng điệu nhẹ nhàng hơn
亚洲
Yàzhōu
danh từ
Châu Á
牙膏
yágāo
danh từ
kem đánh răng
压力
yālì
danh từ
áp lực
盐
yán
danh từ
muối
演出
yǎnchū
động từ
biểu diễn
养成
yǎngchéng
động từ
hình thành/ tạo
严格
yángé
tính từ
nghiêm khắc, nghiêm ngặt
阳光
yángguāng
tính từ
lạc quan,vui vẻ
样子
yàngzi
danh từ
kiểu dáng
眼镜
yǎnjìng
danh từ
mắt kính
研究
yánjiū
động từ
nghiên cứu
演员
yǎnyuán
danh từ
diễn viên
严重
yánzhòng
tính từ
nghiêm trọng
邀请
yāoqǐng
động từ
mời
钥匙
yàoshi
danh từ
chìa khóa
要是
yàoshi
liên từ
nếu như
页
yè
lượng từ
trang
也许
yěxǔ
phó từ
có lẽ, may ra
叶子
yèzi
danh từ
lá cây
以
yǐ
giới từ
dựa vào, bằng
意见
yìjiàn
danh từ
ý kiến
因此
yīncǐ
liên từ
do đó, vì vậy
赢
yíng
động từ
thắng
应聘
yìngpìn
động từ
xin việc
引起
yǐnqǐ
động từ
gây ra, dẫn đến
印象
yìnxiàng
danh từ
ấn tượng
一切
yíqiè
động từ
tất cả
艺术
yìshù
danh từ, tính từ
nghệ thuật, có tính nghệ thuật
以为
yǐwéi
động từ
cho rằng, tưởng là
勇敢
yǒnggǎn
tính từ
dũng cảm
永远
yǒngyuǎn
phó từ
mãi mãi
由
yóu
giới từ
do
优点
yōudiǎn
danh từ
ưu điểm
友好
yǒuhǎo
tính từ
thân thiện
邮局
yóujú
danh từ
bưu điện
幽默
yōumò
tính từ
hóm hỉnh, khôi hài
尤其
yóuqí
phó từ
đặc biệt là, nhất là
有趣
yǒuqù
tính từ
thú vị, lý thú
优秀
yōuxiù
tính từ
xuất sắc, ưu tú
友谊
yǒuyì
danh từ
tình bạn
由于
yóuyú
liên từ
bởi vì
与
yǔ
giới từ
với, và
原来
yuánlái
tính từ
ban đầu
原谅
yuánliàng
động từ
tha thứ
原因
yuányīn
danh từ
nguyên nhân
阅读
yuèdú
động từ
đọc
约会
yuēhuì
động từ
hẹn gặp, hẹn hò
语法
yǔfǎ
danh từ
ngữ pháp
愉快
yúkuài
tính từ
vui vẻ
羽毛球
yǔmáoqiú
danh từ
cầu lông
云
yún
danh từ
mây
允许
yǔnxǔ
động từ
cho phép
于是
yúshì
liên từ
thế là
预习
yùxí
động từ
chuẩn bị bài
语言
yǔyán
danh từ
ngôn ngữ
Z
脏
zāng
tính từ
bẩn, bẩn thỉu
咱们
zánmen
đại từ
chúng ta, chúng mình
暂时
zànshí
danh từ
tạm thời
杂志
zázhì
danh từ
tạp chí
增加
zēngjiā
động từ
tăng thêm
责任
zérèn
danh từ
trách nhiệm
占线
zhànxiàn
động từ
(đường dây điện thoại) bận
照
zhào
động từ
chụp (ảnh)
招聘
zhāopìn
động từ
tuyển dụng
正常
zhèngcháng
tính từ
bình thường, thông thường
正好
zhènghǎo
phó từ
đúng lúc, được dịp, gặp dịp
整理
zhěnglǐ
động từ
thu dọn, dọn dẹp
证明
zhèngmíng
động từ
chứng minh
正确
zhèngquè
tính từ
chính xác
正式
zhèngshì
tính từ
chính thức, trang trọng
真正
zhēnzhèng
tính từ
chân chính, thật sự
指
zhǐ
động từ
chỉ về, nói đến
之
zhī
trợ từ
được dùng để nối từ bổ nghĩa và từ được bổ nghĩa
支持
zhīchí
động từ
ủng hộ
值得
zhídé
động từ
đáng
只好
zhǐhǎo
phó từ
đành phải, buộc phải
直接
zhíjiē
tính từ
trực tiếp, thẳng
质量
zhìliàng
danh từ
chất lượng
至少
zhìshǎo
phó từ
ít nhất
知识
zhīshi
danh từ
kiến thức
植物
zhíwù
danh từ
thực vật
只要
zhǐyào
liên từ
chỉ cần, miễn là
职业
zhíyè
danh từ
nghề nghiệp
重
zhòng
tính từ
nặng
重点
zhòngdiǎn
danh từ
trọng điểm, trọng tâm
重视
zhòngshì
động từ
xem trọng, chú trọng
周围
zhōuwéi
danh từ
xung quanh
赚
zhuàn
động từ
kiếm tiền
转
zhuǎn
động từ
quay, xoay
专门
zhuānmén
phó từ
đặc biệt, riêng biệt
专业
zhuānyè
danh từ
chuyên ngành
祝贺
zhùhè
động từ
chúc mừng
著名
zhùmíng
tính từ
nổi tiếng
准确
zhǔnquè
tính từ
chính xác, đúng
准时
zhǔnshí
tính từ
đúng giờ
注意
zhǔyi
danh từ
ý kiến
自然
zìrán
phó từ
đương nhiên, hiển nhiên
仔细
zǐxì
tính từ
thận trọng, kỹ lưỡng
自信
zìxìn
tính từ
tự tin
总结
zǒngjié
động từ
tổng kết
租
zū
động từ
thuê, cho thuê
最好
zuìhǎo
phó từ
tốt nhất
尊重
zūnzhòng
động từ
tôn trọng
座
zuò
lượng từ
tòa, hòn, cây (dùng cho cây cầu, núi, cao ốc)
作家
zuòjiā
danh từ
nhà văn
座位
zuòwèi
danh từ
chỗ ngồi
作用
zuòyòng
danh từ
tác dụng
左右
zuǒyòu
danh từ
khoảng, khoảng chừng
作者
zuòzhě
danh từ
tác giả
Bên cạnh việc học từ vựng HSK 4, các bạn nên chú ý học ngữ pháp HSK 4 nhé!
Hiện nay tại Trung Quốc có rất nhiều trang web thương mại điện tử với nguồn hàng đa dạng, đảm bảo cả về chất lượng và dịch vụ như: Taobao.com, 1688.com, Tmall.com…Điều bạn cần là những bí kíp mua hàng Trung Quốc online giúp tối ưu hóa được chi phí, nguồn hàng rẻ mà chất lượng tốt.
Nội dung được trích dẫn từ cuốn [at url=”https://tiki.vn/bi-kip-dat-hang-trung-quoc-online-lam-giau-tu-tieng-trung-p10281624.html”]Bí Kíp Đặt Hàng Trung Quốc Online[/at]
1.1 Cần quan sát kỹ bức tranh, bao gồm việc quan sát chi tiết. Bức tranh là một chỉnh thể, không thể xem xét từng bộ phận rời rạc.
1.2 Cần quyết định chủ đề trước rồi sau đó mới bắt đầu viết. Chỉ khi suy nghĩ rõ ràng rồi, mới có thể viết được nội dung hoàn chỉnh với số từ có hạn. Có thể lựa chọn những chủ đề gần gũi thì việc kể lại trải nghiệm, bày tỏ cảm xúc mới có những điểm độc đáo, ấn tượng.
1.3 Về cách thức dẫn dắt nội dung bức tranh, có 3 cách:
Trực tiếp miêu tả nội dung có trên bức tranh. Có thể dùng các câu dẫn như sau: “在这张图片上,有…(Trong bức tranh này có…),”这是一张关于…的图片”(Đây là một bức tranh về…), vân vân. Tuy nhiên cách này lối viết đơn giản, nội dung không có chiều sâu, không được đánh giá cao.
Liên hệ bức tranh với những cảm xúc của mình một cách trực tiếp. Có thể dùng các câu dẫn như sau: (Nhìn thấy bức tranh này tôi nghĩ đến) (Nhìn thấy bức tranh này tôi đột nhiên…), vân vân. Cách viết này cũng không thường được sử dụng vì đề cập đến bức tranh quá trực tiếp, câu dẫn còn khiến cho số chữ để trình bày nội dung bị giảm đi.
Không nhắc rõ ràng đến bức tranh mà trực tiếp đi vào câu chuyện mà bức tranh gợi ra hoặc bày tỏ quan điểm về vấn đề bức tranh đặt ra. Đây là lối viết thường gặp nhất, giúp người viết không bị gò bó quá chặt vào bức tranh nhưng vẫn trình bày được suy nghĩ của mình về vấn đề liên quan.
2. Yêu cầu của một đoạn văn hay:
Dùng từ chính xác, hợp lý, ngữ pháp ít sai sót, phương thức biểu đạt đa dạng.
Quan điểm rõ ràng, tư duy mạch lạc.
Viết những phần đặc sắc nhất.
Lý giải nội dung bức tranh chính xác.
3. Tiêu chuẩn đánh giá cụ thể:
Mức điểm
Tiêu chuẩn đánh giá
0 điểm
Để giấy trắng
Mức điểm thấp
Nội dung không liên quan đến bức tranh; Nội dung không liên quan, nhiều lỗi sai ngữ pháp; Có nhiều từ sai
Mức điểm trung bình
Nội dung liên quan đến bức tranh và hợp logic, có lỗi sai ngữ pháp; Nội dung liên quan đến bức tranh và hợp logic, ít sai sót về từ vựng; Nội dung liên quan đến bức tranh và hợp logic, độ dài không đủ.
Mức điểm cao
Nội dung liên quan đến bức tranh, không sai từ ngữ, không sai ngữ pháp, nội dung phong phú, chặt chẽ và hợp logic.
4. Một số kỹ thuật:
4.1 Khi không tư duy được chủ đề: Nếu không tư duy được chủ đề có thể thử viết một đoạn văn trần thuật, bắt đầu từ việc đặt một số câu hỏi để xây dựng nên một câu chuyện.
Đầu tiên có thể bắt đầu từ các câu hỏi cơ bản “Ai”, “Cái gì”, “Lúc nào”, “Ở đâu”, trong đó “Ai” và “Cái gì” là vấn đề chính tạo nên chủ thể câu chuyện. Chúng ta không nên đơn giản miêu tả lại bức tranh mà cần kể một câu chuyện, do đó còn cần đặt ra các câu hỏi “Vì sao”, “Kết quả ra sao”, rồi theo đó mà viết ra nguyên nhân kết quả câu chuyện trong phạm vi số chữ cho phép.
Khi trả lời những câu hỏi này, chúng ta có thể thử xem xét dưới những góc độ sau:
Với câu hỏi “Ai”: có thể thông qua độ tuổi, cách ăn mặc của nhân vật để quyết định thân phận, là học sinh hay người đã đi làm, là nam hay nữ, địa vị thế nào. Nếu có 2 người thì cần làm rõ mối quan hệ của họ: đồng nghiệp, bạn học, thầy trò, vợ chồng, bố/mẹ và con,…
Với câu hỏi “Cái gì”: nên kết hợp với thân phận, biểu cảm của họ, những thứ họ đang tác động tới, từ đó phát huy trí tưởng tượng.
Cuối cùng, mở rộng nội dung bức tranh ra bên ngoài, thiết kế mở đầu và kết thúc cho đoạn văn. Mở đầu có thể là nguyên nhân hoặc giới thiệu bối cảnh câu chuyện. Kết thúc có thể là kết quả câu chuyện hoặc là suy nghĩ của bản thân. Để nội dung hoàn chỉnh hơn, cần tăng cường tính kể chuyện và sắp đặt thêm vài chi tiết nhỏ.
4.2 Nếu số chữ quá nhiều hoặc quá ít:
Cách 1:
Đối với câu quá dài, lược bỏ thành phần phụ, không quá đặc sắc hoặc không đóng vai trò quan trọng trong việc diễn đạt nội dung. Những chỗ nào cần lược bỏ thì phải lược bỏ, chỉ giữ lại nội dung đặc sắc nhất.
Cách 2:
Đối với câu quá ngắn, thêm thành phần phụ để kéo dài dung lượng câu. Bổ sung thêm một số tình tiết, thông tin miêu tả. Có thể mở rộng đoạn văn về cả nội dung và hình thức. Về mặt hình thức, có thể dùng các câu phức để biểu đạt quan điểm đơn giản, sử dụng các từ hai âm tiết, từ trùng điệp,…Về mặt nội dung, có thể thêm các chi tiết về mặt thời gian, địa điểm, nhân vật, nguyên nhân, kết quả,…
Thay thế các từ hoặc cụm từ bằng các từ hoặc cụm từ có ý nghĩa tương đương.
Official Examination Papers of HSK Level 5 2014 là cuốn luyện thi HSK 5 rất hữu ích, bạn có thể DOWNLOAD miễn phí.
Tên sách: Official Examination Papers of HSK Level 5 2014
Nhà xuất bản:
高等教育出版社
Số trang:
132
Số lượng đề thi HSK:
5
Dung lượng file sách:
61 MB
Dung lượng file Mp3
137 MB
Định dạng file sách:
PDF (Không có watermark)
Bao gồm các đề thi chính thức năm 2012, phát hành năm 2014. Giá mua: £18.95 = 647000 VND.