Để chuẩn bị tốt trước khi bước vào thi HSK, chúng ta sẽ luyện thi với phần mềm HSK & Vocabulary. Đây là một trong số các phần mềm hay của Interactive Chinese.
Giao diện chính của chương trình có 2 phần: Từ vựng và HSK
1. Từ vựng
Khác với TOEIC MASTERY và TOEFL MASTERY, HSK & Vocabulary cung cấp cho chúng ta bảng từ vựng.
Nó được sắp xếp theo bảng phiên âm chữ cái và các cấp bậc 甲、乙、丙 (A, B, C).
2. HSK
Phần HSK có 5 nội dung chính:
1. Nghe hiểu
2. Ngữ pháp
3. Đọc hiểu
4. Tổng hợp
5. Đề thi mẫu HSK
Trong quá trình sử dụng, có thể bạn chưa hiểu hết hướng dẫn, chiến lược bằng tiếng Trung. Bạn có thể chuyển đổi giao diện sang tiếng Anh với nút bấm được khoanh tròn.
Cũng giống như TOEIC MASTERY và TOEFL MASTERY, đối với mỗi nội dung thi, HSK & Vocabulary cung cấp cho chúng ta chiến lược và kỹ năng tương ứng. Và cũng cung cấp 2 bài test cho mỗi nội dung thi.
Phần nghe hiểu:
Phần cấu trúc ngữ pháp
Phần đọc hiểu
Phần điền từ tổng hợp
Đề thi mẫu HSK:
Sau khi làm xong bài test, bạn có thể kiểm tra đáp án
Chinese Writing Master 4.0 Teacher’s Edition (vĩnh viễn)
Bất kỳ ngoại ngữ nào cũng có 4 kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết. Riêng với tiếng Trung, thì chữ viết – Hán tự là vấn đề không đơn giản. Có những chữ trên 20 nét rất khó nhận dạng và phân biệt thứ tự các nét.
Chinese Writing Master 4.0 sẽ chỉ cho bạn cách viết của tất cả các chữ Hán phổ thông theo từng nét
Chinese Writing Master 4.0 có 2 phiên bản là Standard Edition và Teacher’s Edition.
Bản Teacher’s Edition có thêm 2 chức năng là save file hướng dẫn cách viết dưới dạng ảnh tĩnh JPG hoặc ảnh động GIF (hình minh họa phía trên)
Phần mềm TELL ME MORE CHINESE giúp bạn cải thiện 4 kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết. Trong đó có cả chấm điểm phát âm. Bên cạnh đó, còn có các trò chơi thú vị.
Trong phần mềm này có tất cả 12 chủ đề giao tiếp trong cuộc sống, và 1 chủ đề về bính âm (ghép vần, thanh điệu)
Phần mình thích nhất là chấm điểm phát âm
Phần mềm TELL ME MORE CHINESE sẽ đưa ra 1 từ hoặc câu để bạn thực hành, biểu đồ thể hiện tần số âm. Bạn hãy để ý góc trên bên phải, có 3 dòng : Listen, Speak, Wait, đèn xanh ở dòng nào, tức là chương trình đang thực hiện lệnh đó.
Ví dụ: đèn ở cột Speak , có nghĩa là bạn hãy phát âm từ đang được hiển thị. Chương trình sẽ ghi âm lại cách phát âm của bạn lúc đó và đưa ra đồ thị âm của bạn.
Bạn có thể so sánh với đồ thị âm chuẩn bên trên. Bạn cũng có thể nhấp vào biểu tượng loa ở bên trái để nghe lại.
Chương trình cũng cung cấp cho bạn một điểm số cho cách phát âm của bạn (Dòng Score). Bạn có thể lặp lại quá trình cho đến khi bạn hài lòng, sau đó đi đến từ tiếp theo. Đây là cách luyện âm tuyệt vời.
Bên cạnh đó, còn nhiều tính năng thú vị, hấp dẫn lắm.
Các bạn xem video dưới đây để biết rõ hơn cách cài đặt và sử dụng phần mềm nhé!
Joyway Chinese Characters là phần mềm giải thích chữ Hán bằng hình ảnh sinh động, giúp bạn nhớ chữ Hán tốt hơn. Đồng thời, còn hướng dẫn bạn viết chữ Hán.
Joyway Chinese Characters giải thích ý nghĩa cho 3300 chữ Hán.
Bạn bấm vào nút 笔顺 , sẽ được hướng dẫn cách viết chữ
Phần mềm này yêu cầu nhập key khi sử dụng. Giá mỗi key là $249. Nhưng bạn đừng lo!
Để sử dụng phần mềm này bạn làm theo các bước sau:
Để giúp cho việc ôn luyện bảng từ vựng HSK 2 mới (được tổ chức Hanban cập nhật vào năm 2012) trở nên hiệu quả hơn, mình đã soạn bảng từ vựng HSK 2 mới có ví dụ đi kèm.
Bảng từ vựng HSK 2 mới có tất cả 150 từ.
Bố cục của bảng từ vựng HSK 2 mới có ví dụ như sau:
Để giúp cho việc ôn luyện bảng từ vựng HSK 1 mới (được tổ chức Hanban cập nhật vào năm 2012) trở nên hiệu quả hơn, mình đã soạn bảng từ vựng HSK 1 mới có ví dụ đi kèm.
Bố cục của bảng từ vựng HSK 1 mới có ví dụ như sau:
HSK 5 chủ yếu hướng vào nhóm thí sinh học Tiếng Trung 2 năm trở lên với 2-4 buổi một tuần, nắm được 2500 từ ngữ thường dùng.
Thí sinh đạt HSK cấp độ 5 có thể đọc báo và tạp chí Trung Quốc, thưởng thức những bộ phim và kịch Trung Quốc, và viết một bài phát biểu dài, đầy đủ bằng tiếng Trung Quốc.
I. Nội dung thi HSK 5
HSK cấp 5 gồm 100 câu hỏi, chia thành 3 phần nghe, đọc hiểu và viết.
Toàn bộ thời gian thi khoảng 125 phút (bao gồm thời gian thí sinh điền thông tin cá nhân 5 phút)
1. Nghe
Phần 1: gồm 20 câu hỏi. Mỗi câu nghe một lần. Mỗi câu đều là hai câu đối thoại của hai người, người thứ ba căn cứ vào đoạn đối thoại đặt một câu hỏi, trên tờ đề thi cung cấp 4 lựa chọn, thí sinh căn cứ vào nội dung nghe được chọn đáp án.
Phần 2: gồm 25 câu hỏi. Mỗi câu nghe một lần. Câu hỏi phần này đều là 4-5 câu đối thoại hoặc 1 đoạn thoại, căn cứ vào đối thoại hoặc đoạn thoại hỏi một hoặc vài câu hỏi, trên tờ đề thi cung cấp 4 lựa chọn, thí sinh căn cứ vào nội dung nghe được chọn đáp án.
2. Đọc hiểu
Phần 1: gồm 15 câu hỏi. Cung cấp một vài đoạn văn, mỗi đoạn văn có một vài chỗ trống, chỗ trống cần điền một từ hoặc một câu, mỗi chỗ trống có 4 lựa chọn, thí sinh cần chọn đáp án đúng.
Phần 2: gồm 10 câu hỏi. Mỗi câu hỏi cung cấp một đoạn văn và 4 lựa chọn, thí sinh cần chọn đáp án đúng trong 4 lựa chọn đó.
Phần 3: gồm 20 câu. Trong phần này sẽ đưa ra vài đoạn văn và mỗi đoạn văn sẽ có vài câu hỏi kèm theo, thí sinh cần lựa chọn ra 1 đáp án chính xác từ 4 đáp án cho trước.
3. Viết
Phần 1: gồm 8 câu. Mỗi câu cung cấp một vài từ, yêu cầu thí sinh dùng những từ này viết thành một câu.
Phần 2: gồm 2 câu hỏi. Câu 1 cung cấp một vài từ, yêu cầu thí sinh dùng những từ này viết thành một đoạn văn ngắn khoảng 80 chữ; câu 2 cung cấp 1 hình ảnh, yêu cầu thí sinh kết hợp hình ảnh viết một đoạn văn ngắn khoảng 80 chữ.
Kết quả thi
Kết quả thi HSK (cấp 5) gồm 4 điểm là điểm nghe, điểm đọc hiểu, điểm viết và tổng điểm. Tổng điểm 180 được coi là đạt.
Kết quả HSK có hiệu lực trong vòng 2 năm (bắt đầu tính từ ngày thi). Đây là cơ sở chứng minh khả năng tiếng Hán của lưu học sinh nước ngoài khi vào học các trường Trung Quốc.
II. Từ vựng
Danh sách 1300 từ vựng HSK 5, không trùng lặp với các từ ở cấp độ dưới. Được liệt kê trong file pdf
HSK 4 chủ yếu hướng vào nhóm thí sinh học Tiếng Trung được 4 học kỳ (2 năm học) với 2-4 buổi 1 tuần, nắm được 1200 từ ngữ thường dùng. Thí sinh đạt HSK cấp độ 4 có thể trò chuyện bằng tiếng Trung với nhiều chủ đề và có thể giao tiếp lưu loát với người bản xứ Trung Quốc.
I. Nội dung thi
HSK cấp 4 gồm 100 câu hỏi, chia thành 3 phần nghe, đọc hiểu, viết. Toàn bộ thời gian thi khoảng 105 phút (bao gồm thời gian thí sinh điền thông tin cá nhân 5 phút)
1. Nghe
Phần 1: gồm 10 câu hỏi. Mỗi câu nghe một lần. Mỗi câu đều là một người nói một đoạn trước, một người khác căn cứ vào đoạn này nói một câu, trên tờ đề thi cũng cung cấp câu này, yêu cầu thí sinh phán đoán đúng sai.
Phần 2: gồm 15 câu hỏi. Mỗi câu nghe một lần. Mỗi câu đều là hai câu đối thoại của hai người, người thứ ba căn cứ vào đoạn hội thoại này đặt một câu hỏi, trên tờ đề thi cung cấp 4 lựa chọn, thí sinh căn cứ vào nội dung nghe được chọn đáp án. Phần 3: gồm 20 câu hỏi. Mỗi câu nghe một lần. Câu hỏi phần này đều là từ 4-5 câu đối thoại hoặc 1 đoạn hội thoại, căn cứ vào đoạn hội thoại hoặc đoạn văn đặt 1-2 câu hỏi, trên tờ đề thi mỗi câu cung cấp 4 lựa chọn, thí sinh căn cứ vào nội dung nghe được chọn ra đáp án.
2. Đọc hiểu
Phần 1: gồm 10 câu hỏi. Mỗi câu hỏi cung cấp 1-2 câu, trong câu có một chỗ trống, thí sinh phải chọn từ điền trống từ những lựa chọn được cho trước.
Phần 2: gồm 10 câu hỏi. Mỗi câu cung cấp 3 câu, thí sinh cần sắp xếp 3 câu này lại theo thứ tự. Phần 3: gồm 20 câu hỏi. Đề thi phần này đều là một đoạn văn ngắn, mỗi đoạn văn có 1-2 câu hỏi, thí sinh phải chọn đáp án từ 4 lựa chọn.
3. Viết
Phần 1: gồm 10 câu hỏi. Mỗi câu cung cấp một vài từ, yêu cầu thí sinh dùng những từ này viết thành 1 câu.
Phần 2: gồm 5 câu hỏi. Mỗi câu cung cấp 1 hình ảnh và 1 từ, yêu cầu thí sinh kết hợp hình ảnh dùng từ này để viết thành 1 câu. Kết quả thi Kết quả thi HSK (cấp 4) gồm 4 điểm là điểm nghe, điểm đọc hiểu, điểm viết và tổng điểm. Tổng điểm 180 được coi là đạt. Kết quả HSK có hiệu lực trong vòng 2 năm (bắt đầu tính từ ngày thi).
II. Từ vựng
Danh sách 600 từ vựng HSK 4, không trùng lặp với các từ ở cấp độ dưới. Được liệt kê trong file pdf
HSK 3 chủ yếu hướng vào nhóm thí sinh học Tiếng Trung được 3 học kỳ (1 năm rưỡi) với 2-3 buổi 1 tuần, nắm được 600 từ ngữ thường dùng.
Thí sinh đạt HSK 3 có thể giao tiếp bằng tiếng Trung ở mức cơ bản trong cuộc sống hàng ngày, học tập và nghề nghiệp của mình. Họ có thể giao tiếp bằng tiếng Hoa khi đi du lịch ở Trung Quốc.
I. Nội dung thi HSK 3
HSK cấp 3 gồm 80 câu hỏi, chia thành 3 phần nghe, đọc hiểu, viết.
Toàn bộ thời gian thi khoảng 90 phút (bao gồm thời gian thí sinh điền thông tin cá nhân 5 phút)
1. Nghe hiểu
Phần 1 : Gồm 10 câu. Mỗi câu nghe 2 lần. Mỗi câu là một đoạn hội thoại, trên giấy thi sẽ có vài bức tranh, thí sinh căn cứ vào nội dung nghe được chọn ra bức tranh phù hợp.
Phần 2 : Gồm 10 câu. Mỗi câu nghe 2 lần. Mỗi câu sẽ có một người đọc một đoạn hội thoại trước, người thứ hai căn cứ vào đoạn hội thoại nói 1 câu, trên giấy thi sẽ đưa ra câu nói đó. Thí sinh cần phán đoán câu nói đó đúng hay sai.
Phần 3 : Gồm 10 câu. Mỗi câu được phép nghe 2 lần. Mỗi câu là 1 đoạn hội thoại dài 2 câu giữa hai người, người thứ ba căn cứ vào đoạn hội thoại đưa ra câu hỏi, trên giấy thi sẽ đưa ra 3 đáp án, thí sinh cần căn cứ vào nội dung nghe được để lựa chọn đáp án đúng.
Phần 4 : Gồm 10 câu. Mỗi câu được phép nghe 2 lần. Mỗi câu là một đoạn hội thoại giữa hai người dài khoảng 4-5 câu, người thứ ba căn cứ vào đoạn hội thoại đưa ra câu hỏi, trên giấy thi sẽ đưa ra 3 đáp án, thí sinh căn cứ vào nội dung nghe được lựa chọn đáp án chính xác nhất.
2. Đọc hiểu
Phần 1 : Gồm 10 câu. Đưa ra 20 câu tiếng Hán, thí sinh phải tìm ra câu có mối quan hệ với nhau.
Phần 2: Gồm 10 câu. Mỗi câu sẽ đưa ra 1- 2 câu tiếng Hán, trong câu sẽ có 1 ô trống, thí sinh phải lựa chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống.
Phần 3 : Gồm 10 câu. Đưa ra 10 đoạn văn ngắn. Mỗi đoạn văn sẽ mang một nội dung nhất định. Thí sinh cần lựa chọn đáp án chính xác trong 3 đáp án được đưa ra.
3. Viết
Phần 1 : Gồm 5 câu. Mỗi câu cung cấp một vài từ, yêu cầu thí sinh dùng các từ này viết thành 1 câu
Phần 2 : Gồm 5 câu. Mỗi câu đưa ra 1 câu tiếng Hán có ô trống, thí sinh phải tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống.
Kết quả thi
Kết quả thi HSK cấp 3 gồm 4 điểm là điểm nghe, điểm đọc hiểu, điểm viết và tổng điểm. Tổng điểm 180 được coi là đạt.
Kết quả HSK có hiệu lực trong vòng 2 năm (bắt đầu tính từ ngày thi).
II. Từ vựng
Danh sách 300 từ vựng HSK 3, không trùng lặp với các từ ở cấp độ dưới. Được liệt kê trong file pdf
HSK 2 hướng vào nhóm thí sinh học Tiếng Trung trong vòng 2 học kỳ (1 năm học) với 2-3 buổi 1 tuần, nắm được 300 từ ngữ thường dùng.
Thí sinh HSK cấp độ 2 có thể nắm bắt tốt tiếng Trung Quốc cơ bản và có thể giao tiếp đơn giản và đòi hỏi phải thường xuyên trao đổi trực tiếp các thông tin về những vấn đề quen thuộc hàng ngày.
I. Nội dung thi HSK 2
HSK cấp 2 tổng cộng có 60 câu, chia thành 2 phần nghe và đọc hiểu.
Toàn bộ thời gian thi khoảng 55 phút (bao gồm thời gian thí sinh điền thông tin cá nhân 5 phút)
1. Nghe
Phần 1: 1-10 gồm 10 câu hỏi. Mỗi câu nghe hai lần. Mỗi câu cung cấp 1 câu nói, trên tờ đề thi cung cấp 1 hình ảnh, thí sinh căn cứ vào nội dung nghe được phán đoán đúng sai.
Phần 2: 11-20 gồm 10 câu hỏi. Mỗi câu nghe hai lần. Mỗi câu là một đoạn hội thoại, trên tờ đề thi cung cấp một số hình ảnh, thí sinh căn cứ vào nội dung nghe được chọn ra hình ảnh tương ứng.
Phần 3: 21-30 gồm 10 câu hỏi. Mỗi câu hỏi nghe hai lần. Mỗi câu hỏi là hai câu hội thoại của hai người, người thứ ba căn cứ vào đoạn hội thoại để hỏi một câu hỏi, trên tờ đề thi cung cấp 3 lựa chọn, thí sinh căn cứ vào nội dung nghe được chọn ra đáp án.
Phần 4: 31-35 gồm 5 câu hỏi. Mỗi câu hỏi nghe hai lần. Mỗi câu hỏi đều là 4 đến 5 câu đối thoại của hai người, người thứ ba căn cứ vào nội dung đối thoại đặt một câu hỏi, trên tờ đề thi cung cấp 3 lựa chọn, thí sinh căn cứ vào nội dung nghe được chọn đáp án.
2. Đọc hiểu
Phần 1: 36-40 gồm 5 câu hỏi. Trên tờ đề thi có một vài hình ảnh, mỗi câu hỏi cung cấp 1 câu nói, thí sinh căn cứ vào nội dung câu nói đó, chọn ra hình ảnh tương ứng.
Phần 2: 41-45 gồm 5 câu hỏi. Mỗi câu hỏi cung cấp từ 1 đến 2 câu, trong câu có một chỗ trống, thí sinh phải chọn từ trong các lựa chọn để điền trống.
Phần 3: 46-50 gồm 5 câu hỏi. Mỗi câu hỏi cung cấp 2 câu, thí sinh phải phán đoán nội dung câu thứ 2 và câu thứ nhất có đồng nhất không.
Phần 4: 51-60 gồm 10 câu hỏi. Cung cấp 20 câu, thí sinh phải tìm ra quan hệ tương ứng.
Các câu hỏi trên tờ đề thi đều có phiên âm.
Kết quả thi
Kết quả thi HSK cấp 2 có 3 điểm là điểm nghe, điểm đọc hiểu và tổng điểm. Tổng điểm 120 được coi là đạt.
Kết quả HSK có hiệu lực trong vòng 2 năm (bắt đầu tính từ ngày thi)
II. Từ vựng
Danh sách 150 từ vựng HSK 2, không trùng lặp với các từ ở cấp độ dưới. (giải nghĩa tiếng việt và tiếng anh)