Trang chủ NGỮ PHÁP Ngữ pháp HSK 2

Ngữ pháp HSK 2

22143
2

Để vượt qua kỳ thi HSK 2, bạn chỉ cần học chắc bảng từ vựng HSK 2 là đủ. Vì đề thi HSK 2 không có phần viết. Tuy nhiên, bạn vẫn phải học ngữ pháp HSK 2 để làm nền tảng học ngữ pháp HSK 3.

TẢI VỀ

Trở lại
Tiếp

Ngữ pháp HSK 2 Phần 11

1. Cấu trúc có động từ/cụm động từ làm định ngữ
  • Khi động từ hay cụm động từ làm định ngữ, ta phải thêm 的 vào giữa định ngữ và trung tâm ngữ. Ví dụ:
Định ngữ Trung tâm ngữ
新买 自行车
我妈妈做
和你一起唱歌
2. Câu có từ 比 (1)
  • Trong mẫu câu này, 比 được dùng để diễn tả sự so sánh. Vị ngữ của câu có thể là tính từ. Ví dụ:
A B Tính từ
哥哥 姐姐 高。
今天 昨天 热。
今天的西瓜 昨天 便宜。
  • Dạng phủ định của mẫu câu trên là A 没有B······Ví dụ:
A 没有 B Tính từ
哥哥 没有 姐姐 高。
今天 没有 昨天 热。
今天的西瓜 没有 昨天 便宜。
  •  Khi muốn diễn tả sự chênh lệch (với mức cụ thể) giữa các đối tượng được so sánh, ta dùng số lượng cụ thể. 一点儿 hoặc 一些 được sử dụng để chỉ mức chênh lệch không lớn, 多了hoặc 得多 được sử dụng để chỉ mức chênh lệch lớn. Ví dụ:
A B Tính từ Cụm từ chỉ số lượng
西瓜 苹果 两块钱。
我的学习 一点儿。
今天 昨天 得多。
我们老师 两岁。
3. Trợ động từ 可能
  • 可能 thường được dùng trước động từ hay trước chủ ngữ để diễn tả sự phỏng đoán, mang nghĩa là có lẽ, có thể. Ví dụ:
    • (1) 他可能早就知道这件事情了。
    • (2) 可能我明天不来上课了。
    • (3) 你可能不认识他。
Trở lại
Tiếp
Theo dõi
Thông báo của
guest
2 Comments
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Vi Đạt
Vi Đạt
4 năm trước

Làm thế nào để tải được ạ? Con cảm ơn