Để vượt qua kỳ thi HSK 2, bạn chỉ cần học chắc bảng từ vựng HSK 2 là đủ. Vì đề thi HSK 2 không có phần viết. Tuy nhiên, bạn vẫn phải học ngữ pháp HSK 2 để làm nền tảng học ngữ pháp HSK 3.
Khi động từ hay cụm động từ làm định ngữ, ta phải thêm 的 vào giữa định ngữ và trung tâm ngữ. Ví dụ:
Định ngữ
的
Trung tâm ngữ
新买
的
自行车
我妈妈做
的
饭
和你一起唱歌
的
人
2. Câu có từ 比 (1)
Trong mẫu câu này, 比 được dùng để diễn tả sự so sánh. Vị ngữ của câu có thể là tính từ. Ví dụ:
A
比
B
Tính từ
哥哥
比
姐姐
高。
今天
比
昨天
热。
今天的西瓜
比
昨天
便宜。
Dạng phủ định của mẫu câu trên là A 没有B······Ví dụ:
A
没有
B
Tính từ
哥哥
没有
姐姐
高。
今天
没有
昨天
热。
今天的西瓜
没有
昨天
便宜。
Khi muốn diễn tả sự chênh lệch (với mức cụ thể) giữa các đối tượng được so sánh, ta dùng số lượng cụ thể. 一点儿 hoặc 一些 được sử dụng để chỉ mức chênh lệch không lớn, 多了hoặc 得多 được sử dụng để chỉ mức chênh lệch lớn. Ví dụ:
A
比
B
Tính từ
Cụm từ chỉ số lượng
西瓜
比
苹果
贵
两块钱。
我的学习
比
他
好
一点儿。
今天
比
昨天
热
得多。
她
比
我们老师
小
两岁。
3. Trợ động từ 可能
可能 thường được dùng trước động từ hay trước chủ ngữ để diễn tả sự phỏng đoán, mang nghĩa là có lẽ, có thể. Ví dụ:
Làm thế nào để tải được ạ? Con cảm ơn