Trang chủ NGỮ PHÁP Ngữ pháp HSK 5

Ngữ pháp HSK 5

213989
38

Muốn vượt qua kỳ thi HSK 5 với điểm số cao, chỉ học bảng từ vựng thì chưa đủ, bạn cần phải nắm vững ngữ pháp HSK 5. Bởi vì, đề thi HSK 5 có phần viết đoạn văn khoảng 80 chữ. Nếu bạn sử dụng một số từ dùng trong khẩu ngữ để viết đoạn văn, sẽ không đạt điểm cao. Bên cạnh đó, có các cặp từ nhìn sơ sơ tưởng là nghĩa giống nhau, nhưng cách biểu đạt lại khác nhau rất nhiều, nếu bạn chọn sai từ cũng không được điểm tối đa.

TẢI VỀ

Trở lại
Tiếp

Ngữ pháp HSK 5 Phần 10

1. 毕竟
  • “毕竟” là phó từ, có nghĩa là rốt cuộc, cuối cùng. Ví dụ:
    • 最然我们遇到了很多困难,但毕竟完成了任务。
    • 不过摄影师毕竟是摄影师,主意还是有的。
  • “毕竟” cũng dùng để chỉ phần quan trọng nhất hoặc chính xác nhất, thường dùng cùng câu biểu thị “cho dù thế nào thì kết quả chính là như thế này”. Ví dụ:
    • 生活中总有无法解决的问题,毕竟不是所有的对错都能讲清楚,甚至可能根本就没有真正的对与错。
    • 他不高兴是正常的,毕竟没有人能在摔得头破血流的时候,还高兴得起来。
2. 逐渐
  • phó từ, chỉ trình độ, số lượng tăng hoặc giảm một chút. Ví dụ:
    • 食物越来越少,老人不得不逐渐限制猴子的食量。
    • 这项运动首先在亚太地区流行,并逐渐受到世界各地人们的欢迎。
    • 经过艰苦的试验,电影拍摄技术逐渐改进、成熟。
3. 或许
  • phó từ, có nghĩa là có lẽ, có khả năng. Ví dụ :
    • 虽然以前她不支持你,但或许这次会有变化。
    • 或许正是因为这一点一滴的努力,你就会走在别人的前面。
    • 留心生活的每一瞬间,并为之争论,适时请求帮助,认真研究,或许重大发现就在你的眼前。
4. Phân biệt “显示” “显得”
显示 显得
Giống Đều là động từ, đều có nghĩa là biểu hiện ra, thể hiện ra cho người khác thấy. Nhưng bình thường không thể đổi dùng cho nhau.
Khác 1.   Chỉ biểu hiện ra một số loại thái độ, năng lực hoặc tình huống 1.Chỉ biểu hiện ra một số đặc tính.
如:相片显示:马奔跑时始终有蹄着地。 如:几年不见,他显得成熟多了。
2.   Thường kết hợp cùng danh từ và câu ngắn. 2. Thường kết hợp với tính từ.
如:这次活动的组织显示出了他的才能。 如:中秋节那天,月亮显得格外明亮。
Trở lại
Tiếp
Theo dõi
Thông báo của
guest
38 Comments
Cũ nhất
Mới nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận