Để vượt qua kỳ thi HSK 2, bạn chỉ cần học chắc bảng từ vựng HSK 2 là đủ. Vì đề thi HSK 2 không có phần viết. Tuy nhiên, bạn vẫn phải học ngữ pháp HSK 2 để làm nền tảng học ngữ pháp HSK 3.
“Động từ + trợ từ động thái 过” được dùng để chỉ một trải nghiệm từng có hoặc hành động từng xảy ra trong quá khứ nhưng không kéo dài đến hiện tại. Ví dụ:
Chủ ngữ
Vị ngữ
Động từ
过
Tân ngữ
他们
来
过
我家。
我
看
过
那个电影。
我
去
过
中国。
Để có dạng phủ định, ta thêm 没(有) vào trước động từ. Ví dụ:
Chủ ngữ
Vị ngữ
没(有) + Động từ
过
Tân ngữ
他们
没(有) 来
过
我家。
我
没(有) 看
过
那个电影。
我
没(有) 去
过
中国。
Để chuyển câu sang thể nghi vấn, ta thêm 没有 vào cuối câu. Ví dụ:
Chủ ngữ
Vị ngữ
Động từ
过
Tân ngữ + 没有
他们
来
过
你家没有?
你
看
过
那个电影没有?
你
去
过
中国没有?
2. Cấu trúc 虽然······, 但是······
Cấu trúc 虽然······, 但是······ được dùng để nối hai mệnh đề nhằm thể hiện quan hệ đối lập. Ví dụ:
( 1 ) 虽然外面很冷,但是房间里很热。
( 2 ) 虽然汉字很难,但是我很喜欢写汉字。
( 3 ) 虽然是晴天,但是很冷。
3. Bổ ngữ chỉ tần suất 次
Bổ ngữ chỉ tần suất 次 thường được dùng sau động từ để chỉ số lần xảy ra hay thực hiện hành động nào đó. Ví dụ:
Chủ ngữ
Vị ngữ
Động từ
过
Từ chỉ số đếm + 次
Tân ngữ
我们
看
过
三次
电影。
他们
做
过
一次
飞机。
我
(在这个商店) 买
过
一次
东西。
Khi tân ngữ là danh từ chỉ nơi chốn, ta có thể đặt bổ ngữ chỉ tần suất ở trước hoặc sau tân ngữ. Ví dụ:
Chủ ngữ
Vị ngữ
Động từ
过
Từ chỉ số đếm + 次
Tân ngữ
我们
去
过
三次
北京。
他们
来
过
一次
中国。
我
(上星期)去
过
一次
医院。
Chủ ngữ
Vị ngữ
Động từ
过
Tân ngữ
Từ chỉ số đếm + 次
我们
去
过
北京
三次。
他们
来
过
中国
一次。
我
(上星期)去
过
医院
一次。
Khi tân ngữ là đại từ nhân xưng, ta phải đặt bổ ngữ chỉ tần suất sau tân ngữ. Ví dụ:
Làm thế nào để tải được ạ? Con cảm ơn