Để vượt qua kỳ thi HSK 2, bạn chỉ cần học chắc bảng từ vựng HSK 2 là đủ. Vì đề thi HSK 2 không có phần viết. Tuy nhiên, bạn vẫn phải học ngữ pháp HSK 2 để làm nền tảng học ngữ pháp HSK 3.
TẢI VỀ
Trở lại 1 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 1 2 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 2: 3 - Phần 3: 4 - Phần 4: 5 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 5: 6 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 6: 7 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 7: 8 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 8: 9 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 9 10 - Phần 10 11 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 11 12 - Ph ần 12 13 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 13 14 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 14 15 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 15
Tiếp
Ngữ pháp HSK 2 Phần 13 1. Trợ từ động thái 着
Động từ kết hợp với trợ từ động thái 着 có thể chỉ sự kéo dài của trạng thái nào đó. Ví dụ:
Chủ ngữ
Vị ngữ
Động từ
着
Tân ngữ
门
开
着。
他们
穿
着
红色的衣服。
她
拿
着
铅笔。
Để có dạng phủ định, ta thêm 没 vào trước động từ. Ví dụ:
Chủ ngữ
Vị ngữ
没 + Động từ
着
Tân ngữ
门
开
着。
他们
穿
着
红色的衣服。
她
拿
着
铅笔。
Để chuyển câu sang thể nghi vấn, ta thêm 没有 vào cuối câu. Ví dụ:
Chủ ngữ
Vị ngữ
Động từ
着
Tân ngữ
没有
门
开
着
没有?
他们
穿
着
红色的衣服
没有?
她 (手里)
拿
着
铅笔
没有?
2. Câu hỏi có cấu trúc: 不是······吗?
“不是······吗” thường được dùng để nhắc ai nhớ đến điều gì hoặc bày tỏ sự khó hiểu/thái độ không hài lòng. Ví dụ:
( 1 ) 不是说今天有雨吗?怎么没下?
( 2 ) 你不是北京人吗?怎么不会说北京话?
( 3 ) (她是你的女朋友?) 她不是有男朋友了吗?
3. Giới từ 往
Giới từ 往 thường được dùng để chỉ phương hướng. Ví dụ:
( 1 ) 从这儿往前走,就是我们学校。
( 2 ) 你看,往左走是医院,往右走是银行。
( 3 ) 从这儿一直往前走,到了前面的路口再往右走。
Trở lại 1 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 1 2 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 2: 3 - Phần 3: 4 - Phần 4: 5 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 5: 6 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 6: 7 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 7: 8 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 8: 9 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 9 10 - Phần 10 11 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 11 12 - Ph ần 12 13 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 13 14 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 14 15 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 15
Tiếp
Làm thế nào để tải được ạ? Con cảm ơn