Để vượt qua kỳ thi HSK 2, bạn chỉ cần học chắc bảng từ vựng HSK 2 là đủ. Vì đề thi HSK 2 không có phần viết. Tuy nhiên, bạn vẫn phải học ngữ pháp HSK 2 để làm nền tảng học ngữ pháp HSK 3.
Bổ ngữ chỉ trạng thái được dùng để mô tả hay đánh giá kết quả, mức độ hoặc trạng thái của hành động. Nó đứng sau động từ, giữa nó và động từ thường có trợ từ kết cấu 得. Ví dụ:
Chủ ngữ
Vị ngữ
Động từ
得
Tính từ
他
说
得
很好。
我
起
得
很早。
我
睡
得
也早。
Nếu động từ có tân ngữ, thì ta phải đặt tân ngữ trước động từ hoặc lặp lại động từ. Ví dụ:
Chủ ngữ
Vị ngữ
(Động từ +) Tân ngữ
Động từ
得
Tính từ
他
(说)汉语
说
得
很好。
我
(写)汉字
写
得
很好。
姐姐
(唱)歌
唱
得
不错。
Để có câu phủ định, ta đặt từ phủ định sau trợ từ kết cấu 得. Ví dụ:
Chủ ngữ
Vị ngữ
Động từ
得
Tính từ
他
说
得
不好。
我
起
得
不早。
我
住
得
不远。
Chủ ngữ
Vị ngữ
(Động từ +) Tân ngữ
Động từ
得
Tính từ
他
(说)汉语
说
得
不好。
我
(写)汉字
写
得
不好。
姐姐
(唱)歌
唱
得
不太好。
Để có câu nghi vấn, ta dùng cấu trúc Tính từ + 不 +Tính từ sau trợ từ kết cấu 得, đây là kiểu câu hỏi phản vấn. Ví dụ:
Chủ ngữ
Vị ngữ
Động từ
得
Tính từ + 不 +Tính từ
他
说
得
好不好?
姐姐
起
得
早不早?
你
住
得
远不远?
2. Câu có từ 比 (2)
Nếu động từ có bổ ngữ chỉ trạng thái, ta có thể đặt 比 trước động từ hoặc trước bổ ngữ. Ví dụ:
Làm thế nào để tải được ạ? Con cảm ơn