Trang chủ NGỮ PHÁP Ngữ pháp HSK 5

Ngữ pháp HSK 5

213972
38

Muốn vượt qua kỳ thi HSK 5 với điểm số cao, chỉ học bảng từ vựng thì chưa đủ, bạn cần phải nắm vững ngữ pháp HSK 5. Bởi vì, đề thi HSK 5 có phần viết đoạn văn khoảng 80 chữ. Nếu bạn sử dụng một số từ dùng trong khẩu ngữ để viết đoạn văn, sẽ không đạt điểm cao. Bên cạnh đó, có các cặp từ nhìn sơ sơ tưởng là nghĩa giống nhau, nhưng cách biểu đạt lại khác nhau rất nhiều, nếu bạn chọn sai từ cũng không được điểm tối đa.

TẢI VỀ

Trở lại
Tiếp

Ngữ pháp HSK 5 Phần 8

1. 倒
  • “倒” phó từ, biểu thị tương phản, trái ngược với những tình huống thông thường. Ví dụ:
    • 在其他粮食不足的情况下,用橡子喂猴子倒是个办法。
    • 少年不解地问:“怎么勇敢反倒成为缺点了?”
  • “倒” biểu thị không nghĩ đến . Ví dụ:
    • 有这样的人?我倒要认识认识。
    • 小刘租的房子虽然很小,不过收拾得倒还干净。
  • “倒” có thể biểu thị sự nhượng bộ, đầu tiên dùng để khẳng định, sau đó nói các phương diện khác. Ví dụ:
    • 质量倒是挺好,就是价格太贵了。
    • 我倒是很愿意参加这次活动,就是暂时无法确定是否有时间。
  • “倒” còn biểu thị không nhẫn nại, bình tĩnh , dùng để hỏi hoặc hối thúc, thúc giục. Ví dụ:
    • 你究竟去还是不去?倒是说句话呀!
    • 你倒是说说看,这件事你不负责谁负责?
2. ·····来 ······去
  • biểu thị sự lặp đi lặp lại nhiều lần của động tác, hai động từ đứng trước “来” và “去” thường là cùng một từ hoặc là từ gần nghĩa. Ví dụ:
    • 小狗追着自己的尾巴,在草地上跑来跑去。
    • 猴子们似乎只弄懂了主人前面说的一个“三”, 觉得自己吃了亏,一个个立起身子跳来跳去,对着老人大喊大叫地发脾气。
    • 他们研究来讨论去,还是没找出原因。
3. 要不
  • “要不” liên từ, giống với “要不然”, biểu thị nếu không như thế này, thì kết quả sẽ như dưới đây. “要不/要不然” thường đặt trước chủ ngữ của phân câu thứ 2. Ví dụ:
    • 老太太说:“4块,要不我不卖”
    • 还好碰见你了,要不然我今天肯定会迟到了。
  • “要不/要不然”còn có nghĩa là vẫn còn một sự lựa chọn khác . Ví dụ:
    • 今天太晚了,要不你明天再走吧。
    • 要不这样吧,既然你们觉得少那就改成每早上四颗,晚上三颗,这样总够了吧。
4. Phân biệt “彼此” và“互相”
彼此 互相
Giống Đều có nghĩa là cả hai bên có cùng một hành vi, hành động.
如:我们彼此/互相都很理解对方
Khác 1.     Đại từ, có thể đứng trước động từ làm chủ ngữ. 1.     Phó từ, khi đứng trước động từ thì đằng trước phải thêm chủ ngữ
如:相处久了,彼此既然可以从表情,声音和行为举止中了解对方的意思。 如:好朋友应该互相帮助。
2.     Có thể làm tân ngữ, định ngữ. 2. Không thể làm tân ngữ hoặc định ngữ.
如:我们是最好的朋友,不分彼此。(tân ngữ)

我们彼此的爱好相同。(định ngữ)

3.     Có thể trùng điệp, biểu thị cả hai không khác nhau mấy. 3. Không thể trùng điệp.
如:咱们俩彼此彼此,我画的比你好不了多少。
Trở lại
Tiếp
Theo dõi
Thông báo của
guest
38 Comments
Cũ nhất
Mới nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận