Trang chủ NGỮ PHÁP Ngữ pháp HSK 5

Ngữ pháp HSK 5

213960
38

Muốn vượt qua kỳ thi HSK 5 với điểm số cao, chỉ học bảng từ vựng thì chưa đủ, bạn cần phải nắm vững ngữ pháp HSK 5. Bởi vì, đề thi HSK 5 có phần viết đoạn văn khoảng 80 chữ. Nếu bạn sử dụng một số từ dùng trong khẩu ngữ để viết đoạn văn, sẽ không đạt điểm cao. Bên cạnh đó, có các cặp từ nhìn sơ sơ tưởng là nghĩa giống nhau, nhưng cách biểu đạt lại khác nhau rất nhiều, nếu bạn chọn sai từ cũng không được điểm tối đa.

TẢI VỀ

Trở lại
Tiếp

Ngữ pháp HSK 5 Phần 7

1. 瞎
  • “瞎” ,động từ, nghĩa là “mắt không nhìn thấy”. Ví dụ:
    • 聪明人用双手挡住了马的双眼,对那个人说:“要是这马真是你的,你一定知道马的那只眼睛是瞎的。”
    • 一天,他让士兵去买一头大象和一些出生时眼睛就瞎了的人回来。
  • “瞎” cũng có thể làm phó từ, biểu thị không có lí do, không có căn cứ hoặc khi làm một vài việc không có hiệu quả. Ví dụ:
    • 别听他瞎说!不用害怕,我们不会这么倒霉的。
    • 他自己的问题,他会想办法的,你就别替他瞎担心的。
2. 分别
  • “分别”, động từ , nghĩa là ly biệt, chia tay, xa cách. Ví dụ:
    • 分别是暂时的,我们以后一定会再见。
    • 从毕业到现在我们已经分别20年了,一直都没有联系。
  • “分别” cũng có thể làm phó từ, biểu thị riêng biệt, mỗi. Ví dụ:
    • 我分别找两个人打听这件事,他们的说法都是一样的。
    • 士兵们分别去不同的地方寻找,把找到大象和盲人带到他面前。
  • “分别” khi làm phó từ, chỉ rõ từng cái một.
    • 一张桌子上放着三瓶饮料,分别是茶,可乐和咖啡。
    • 谈到对目前工作最不满意的地方,1%的被调查者认为休息时间太少,发展慢,工资太低分别占20.3%和20%。
  • “分别” còn có thể làm danh từ, nghĩa là phân biệt, bất đồng, khác nhau. Ví dụ:
    • 我不知道这两种做法有什么分别。
    • 这两张照片的分别是一眼就看得出来得。
3. 根
  • “根” (rễ, rễ cây) danh từ, chỉ bộ phận của thực vật sinh trưởng dưới lòng đất. Ví dụ:
    • 这棵树的根又粗又长。
    • 这种植物的根下雨时会大量吸水,从而满足自身的需要。
  • “根” khi làm danh từ cũng biểu thị nền móng, cơ sở, gốc, chân của sự vật. Ví dụ:
    • 你这颗牙连牙根都坏了,平时难道不疼吗?
    • 这件事还是得从根上解决,只理解表面问题是不行的。
  • “根” cũng có thể làm lượng từ, thường dùng cho vật dài và nhỏ. Ví dụ:
    • 摸到尾巴的盲人说大相像一根绳子。
    • 可是,这次他连续换了几根箭,都没能再射进去······
4. 便
  • 便 làm phó từ, nghĩa là 就 “thì, là, đã”,  thường dùng trong văn viết. Ví dụ:
    • 楼上新买了一架钢琴,我们家便多了一些不安静。
    • “精诚所至,金石为开”这一成语也便由此流转下来。
    • 很多时候,仅仅是换一种心情,换一个角度,便可以从困境中走出来。
5. Phân biệt 忽然突然
  忽然 突然
Giống Đều có thể đứng trước động từ, biểu thị là không ngờ đến/ không nghĩ đến, xảy ra rất nhanh .
如:我们正在上课,他忽然/突然站了起来。
Khác Là phó từ, chỉ có thể đứng trước động từ hoặc đầu của câu sau ( có thể thay bằng “突然”) Là tính từ, có thể làm vị ngữ, định ngữ, bổ ngữ trong câu.
如:一天傍晚,他正带着士兵们在山中打猪,忽然发现远处的草丛中蹲着一只大老虎。 如:这件事太突然了!(谓语)

这件事发生得太突然了!(补语)

这突然的一声喊叫吓了我一跳(定语)

Trở lại
Tiếp
Theo dõi
Thông báo của
guest
38 Comments
Cũ nhất
Mới nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận