Muốn vượt qua kỳ thi HSK 5 với điểm số cao, chỉ học bảng từ vựng thì chưa đủ, bạn cần phải nắm vững ngữ pháp HSK 5. Bởi vì, đề thi HSK 5 có phần viết đoạn văn khoảng 80 chữ. Nếu bạn sử dụng một số từ dùng trong khẩu ngữ để viết đoạn văn, sẽ không đạt điểm cao. Bên cạnh đó, có các cặp từ nhìn sơ sơ tưởng là nghĩa giống nhau, nhưng cách biểu đạt lại khác nhau rất nhiều, nếu bạn chọn sai từ cũng không được điểm tối đa.
Ngữ pháp HSK 5 Phần 29
1. 不如
- (không bằng) động từ, biểu thị không thể sánh bằng. Ví dụ:
- 求人不如求己。
- ······由于受到了建伟书店的影响,这三家书店的经营空间越来越小,三家的营业额加起来还不如他一家高。
- 如果找一个棋艺不如你或者和你差不多的人下棋,虽然你可能会轻易地战胜对手,但并不能使你的棋艺得到提高。
2. 干脆
- “干脆,tính từ, hình dung khi nói chuyện, làm việc thẳng thắn, sòng phẳng, không do dự. Ví dụ:
- 他这人很干脆,说行就行,说不行就不行。
- 我求他帮忙,他答应得很干脆。
- “干脆” (dứt khoát/ cứ),cũng có thể làm phó từ, biểu thị đơn giản, quyết đoán. Ví dụ:
- 我已经试过六次了,还是不行,我看我干脆放弃好了。
- 这时,许多新朋好友建议他干脆把另三家书店挤垮,垄断这个市场。
3. 万一
- “万一” ,liên từ, biểu thị khả năng rất nhỏ,thông thường dùng với trường hợp không ngờ đến hoặc bất lợi. Ví dụ:
- ·····万一他们自己跑到其他图书市场去“货比三家”,那我的生意就完了。
- 不要将所有的鸡蛋都放在一个篮子里,因为万一不小心,鸡蛋就有可能全部打碎。
- “万一”, có thể làm danh từ, biểu thị tình huống bất ngờ có khả năng rất nhỏ. Thường dùng trong cách thức cố định “就怕万一”“以防万一”. Ví dụ:
- 不怕一万,就怕万一。
- 她总是带着一把枪,以防万一。
4. Phân biệt 挤 và 拥挤
挤 | 拥挤 | |
Giống | Đều có thể làm động từ và tính từ, nghĩa về mặt tính từ đều là địa điểm đấy quá nhỏ so với người và vật . | |
如:这么小的教室里放三四张桌子,太挤/拥挤了! | ||
Khác | 1.Động từ, nhấn mạnh dùng sức lực của mình để lách ra từ đám đông. | 1.Động từ, nhấn mạnh chen chúc cùng một chỗ. |
如:坐车的人太多了,我挤了半天才挤上车。 | 如:请先下后上,不要拥挤。 | |
2.Thông thường làm vị ngữ. | 2.Có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ. | |
如:为了买到票,我挤得满头大汗。 | 如:交通拥挤是个大问题。 | |
3.Động từ ( vặn, bóp, nắn), chỉ dùng sức làm cho đồ vật từ trong lỗ nhỏ hoặc khe nhỏ ra ngoài. | 3.Không có ý nghĩa này. | |
如:牙膏用完了,已经挤不出来了。 | ||
4.Động từ, chỉ người hoặc vật chen chúc , dồn lại sát một chỗ, hoặc sự việc tập trung/dồn lại trong cùng một lúc.
如果你的生活先被不重要的事挤满了,那你就无法再装进更大、更重要的事了。 |
4.Không có ý nghĩa này. | |
5.Có ý nghĩa gạt bỏ, lật đổ, loại trừ. | 5.Không có ý nghĩa này. | |
如:许多新朋好友建议他干脆把另三家书店挤垮,垄断这个市场。 |