Trang chủ NGỮ PHÁP Ngữ pháp HSK 5

Ngữ pháp HSK 5

213322
38

Muốn vượt qua kỳ thi HSK 5 với điểm số cao, chỉ học bảng từ vựng thì chưa đủ, bạn cần phải nắm vững ngữ pháp HSK 5. Bởi vì, đề thi HSK 5 có phần viết đoạn văn khoảng 80 chữ. Nếu bạn sử dụng một số từ dùng trong khẩu ngữ để viết đoạn văn, sẽ không đạt điểm cao. Bên cạnh đó, có các cặp từ nhìn sơ sơ tưởng là nghĩa giống nhau, nhưng cách biểu đạt lại khác nhau rất nhiều, nếu bạn chọn sai từ cũng không được điểm tối đa.

TẢI VỀ

Trở lại
Tiếp

Ngữ pháp HSK 5 Phần 27

1. 动词+下来
  • biểu thị hoàn thành, có lúc bao gồm cả ý nghĩa thoát ly hoặc cố định. Ví dụ:
    • 你的论文大概什么时候发表?定下来了吗?
    • 你看,那张纸是从这本书里撕下来的。
    • 几局下来,基本上都是不到10分钟我就败下阵来。
2. 舍不得
  • động từ, biểu thị không muốn từ bỏ, tiêu phí hoặc sử dụng. Hình thức khẳng định “舍得” dùng trong câu hỏi hoặc trả lời, so sánh. Ví dụ:
    • 把你最喜欢的玩具送给小朋友,你舍得吗 ?
    • 有些人对于把钱花在为家庭和自己的生活增加乐趣的事情上,总是有些舍不得。
    • 可惜,大部分人都像你这样,开始不考虑得失,等到后来失去得多了,又开始舍不得,后果就是屡下屡败。
3. Phân biệt 损失 失去
损失 失去
共同点 Đều có thể làm động từ, đều có nghĩa là ban đầu có còn sau này thì không có.
如:每走一步,你事先都应该想清楚:为了赢得什么,你愿意损失/失去什么,这样才可能赢。
不同点 1.Biểu thị giảm đi. 1.Thông thường chỉ không còn gì .
如:不到三分钟,我的棋子损失大半。 如:战争让他失去了家庭。
2.Có thể làm danh từ. 2.Không thể làm danh từ
公司会赔偿我们的损失。
Trở lại
Tiếp
Theo dõi
Thông báo của
guest
38 Comments
Cũ nhất
Mới nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận