Trang chủ NGỮ PHÁP Ngữ pháp HSK 5

Ngữ pháp HSK 5

212956
38

Muốn vượt qua kỳ thi HSK 5 với điểm số cao, chỉ học bảng từ vựng thì chưa đủ, bạn cần phải nắm vững ngữ pháp HSK 5. Bởi vì, đề thi HSK 5 có phần viết đoạn văn khoảng 80 chữ. Nếu bạn sử dụng một số từ dùng trong khẩu ngữ để viết đoạn văn, sẽ không đạt điểm cao. Bên cạnh đó, có các cặp từ nhìn sơ sơ tưởng là nghĩa giống nhau, nhưng cách biểu đạt lại khác nhau rất nhiều, nếu bạn chọn sai từ cũng không được điểm tối đa.

TẢI VỀ

Trở lại
Tiếp

Ngữ pháp HSK 5 Phần 25

 1.
  • “朝” động từ, biểu thị hướng về, đối mặt. Ví dụ:
    • 我们学校的正门坐西朝东。
    • 我进去时,他正脸朝里和李主任商量着什么,没注意到我的到来。
  • “朝” cũng có thể làm giới từ, biểu thị phương hướng của hành vi, động tác đã chỉ. Không giống với “向”, không thể làm bổ ngữ.
    • ·····老船长命今水手们立刻打开货舱,使劲儿朝里面放水。
    • 我仿佛看到胜利正朝我们走来。
2. 简直
  • 简直 (quả là/thật là/tưởng như là) , phó từ, biểu thị gần như là vậy nhưng cũng không hẳn hoàn toàn là như vậy. Mang ngữ khí khoa trương, nhấn mạnh. Ví dụ:
    • 听到刘方离婚的消息时,我简直不敢相信自己的耳朵。
    • 这次张小姐变得格外可气、礼貌,与从前相比,简直像换了个人。
    • “船长简直是疯了,这样做只会增加船的压力,船就会下沉得更快,这不是找死吗?”
3. Phân biệt 严肃 严格
严肃 严格
共同 Đều là tính từ, biểu thị sự nghiêm túc,nghiêm khắc, không lơ là nhưng phạm vi sử dụng của cả hai lại khác nhau rất lớn, không thể thay thế dùng cho nhau.
不同点 1.Nhấn mạnh tác phong, thái độ, và các phương diện khác rất nghiêm túc. 1.Biểu thị khi tuân thủ chế độ, hoặc nắm vững tiêu chuẩn nghiêm khắc, không lơ là.
如:小林这件事影响恶劣,我们对他一定要严肃批评。 如:小华妈妈,平时对孩子教育很严格。
2.Biểu thị thần sắc, bầu không khí, làm cho người khác vừa tôn trọng vừa sợ hãi. 2. Không có ý nghĩa như thế.
如:一句幽默的笑话可以让紧张严肃的气氛变得轻松愉快。
Trở lại
Tiếp
Theo dõi
Thông báo của
guest
38 Comments
Cũ nhất
Mới nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận