Muốn vượt qua kỳ thi HSK 5 với điểm số cao, chỉ học bảng từ vựng thì chưa đủ, bạn cần phải nắm vững ngữ pháp HSK 5. Bởi vì, đề thi HSK 5 có phần viết đoạn văn khoảng 80 chữ. Nếu bạn sử dụng một số từ dùng trong khẩu ngữ để viết đoạn văn, sẽ không đạt điểm cao. Bên cạnh đó, có các cặp từ nhìn sơ sơ tưởng là nghĩa giống nhau, nhưng cách biểu đạt lại khác nhau rất nhiều, nếu bạn chọn sai từ cũng không được điểm tối đa.
TẢI VỀ
Trở lại 1 - Phần 1 2 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 2 3 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 3 4 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 4 5 - Phần 5 6 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 6 7 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 7 8 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 8 9 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 9 10 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 10 11 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 11 12 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 12 13 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 13 14 - Phần 14 15 - Phần 15 16 - Phần 16 17 - Phần 17 18 - Phần 18 19 - Phần 19 20 - Phần 20 21 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 21 22 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 22 23 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 23 24 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 24 25 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 25 26 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 26 27 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 27 28 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 28 29 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 29 30 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 30 31 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 31 32 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 32 33 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 33 34 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 34 35 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 35 36 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 36
Tiếp
Ngữ pháp HSK 5 Phần 24 1. 行动
“行动” Động từ, biểu thị đi lại, hoạt động cơ thể. Ví dụ:
他运动时受伤了,行动不便。
有些鸟类喜欢单独行动。
Làm động từ, cũng có thể biểu thị tiến hành hành động nào đó vì mục đích nào đó . Ví dụ:
做什么事他都喜欢提前行动,早做准备。
有的人总是怀疑计划不够准确而迟迟不能开始行动。
Cũng có thể làm danh từ, biểu thị hoạt động, hành vi. Ví dụ:
郝老师到云南参加支教行动。
我们应该勇敢面对困难,迅速采取行动,主动承担责任。
2. 义务
“义务”Danh từ, biểu thị trách nhiệm về mặt pháp luật, đạo đức nên gánh vác, đảm nhiệm. Ví dụ:
不过,现在我们明白了,建设家乡,人人有责,我们也要承担这个义务。
参与社会事务和促进社会进步是每个人的权利,也是每个人的义务和责任。
Cũng có thể làm tính từ, biểu thị không nhận thù lao. Ví dụ:
我们每个学期都要至少参加三次义务劳动。
中国有关于九年制义务教育的法律。
3. Phân biệt 发言 và 发表
发言
发表
Giống
Đều có thể làm động từ, đều liên quan đến biểu đạt ý kiến .
Khác
1. Chỉ lời nói khi ở trong hội nghị, trong lớp .
1.Chỉ hướng về tập thể, xã hội nói ra ý kiến của mình hoặc đăng bài trên báo
如:他上课从不发言,很多课不及格,平时也几乎不和同学交往。
如:总统发表了有关两国关系的讲话。
2.Có thể làm danh từ, chỉ những ý kiến đã phát biểu.
2. Không thể làm danh từ.
如:他今天在会上的发言很精彩。
3.Là từ li hợp, ở giữa có thể xen các thành phần khác, đằng sau không thể mang thêm tân ngữ.
3. Không phải từ li hợp.
如:你已经发过言了吗?
如:你发表过这篇文章吗?
Trở lại 1 - Phần 1 2 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 2 3 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 3 4 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 4 5 - Phần 5 6 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 6 7 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 7 8 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 8 9 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 9 10 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 10 11 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 11 12 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 12 13 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 13 14 - Phần 14 15 - Phần 15 16 - Phần 16 17 - Phần 17 18 - Phần 18 19 - Phần 19 20 - Phần 20 21 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 21 22 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 22 23 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 23 24 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 24 25 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 25 26 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 26 27 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 27 28 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 28 29 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 29 30 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 30 31 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 31 32 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 32 33 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 33 34 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 34 35 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 35 36 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 36
Tiếp