Muốn vượt qua kỳ thi HSK 5 với điểm số cao, chỉ học bảng từ vựng thì chưa đủ, bạn cần phải nắm vững ngữ pháp HSK 5. Bởi vì, đề thi HSK 5 có phần viết đoạn văn khoảng 80 chữ. Nếu bạn sử dụng một số từ dùng trong khẩu ngữ để viết đoạn văn, sẽ không đạt điểm cao. Bên cạnh đó, có các cặp từ nhìn sơ sơ tưởng là nghĩa giống nhau, nhưng cách biểu đạt lại khác nhau rất nhiều, nếu bạn chọn sai từ cũng không được điểm tối đa.
Ngữ pháp HSK 5 Phần 23
1. 一致
- “一致” Tính từ, biểu thị không có sự chia rẽ, bất đồng. Ví dụ:
- ·····但文文跟他们的意见不一致,她坚持要去美国。
- 长期共同生活的夫妻在兴趣爱好,心理情绪上也趋于一致。
- “一致” Cũng có thể làm phó từ, biểu thị cùng nhau. Ví dụ:
- 双方一致表示将进一步发展友好合作关系。
- 专家们一致认为这是一种成功的产品,可以放心使用。
2. 某
- “某” Đại từ chỉ thị , thường chỉ một người hoặc một vật nhất định, bình thường dùng sau họ (họ tên) , biểu thị biết tên nhưng không nói ra,có lúc mang nghĩa xúc phạm. Ví dụ:
- 公司业员季某闻之大喜,以为自己碰到了一个大买主。
- 在公园的墙上写“某某到此一游”之类的行为是极不文明的。
- “某” Cũng có thể chỉ người hoặc vật không xác định. Ví dụ:
- 人们如果长期进行某一方面的训练,就可以使大脑在某一方面的反应能力提高。
- 在这个陌生的地方,妈妈感到她们好像交换了某种身份:自己倒像女儿,而文文倒像妈妈。
3. 幸亏
- Phó từ, biểu thị do một vài nguyên nhân nào đó mà tránh được một số chuyện không hy vọng sẽ phát sinh. Ví dụ:
- 幸亏你提醒了我,我今天就去报名。
- 医生说这个病人是心脏问题,幸亏送来得及时。
- 妈妈忍不住流下了眼泪。她说:“幸亏那晚天色很暗”。
4. Phân biệt 单独 và 独自
单独 | 独自 | |
Giống | Đều có thể làm phó từ, có nghĩa là một mình. | |
如:你太年轻了,恐怕不能单独/独自一人完成这个任务。 | ||
Khác | 1.Thiên về nghĩa là không cùng với người khác | 1.Thiên về nghĩa tự mình làm việc gì đó. |
如:你下午有时间吗?我想和你单独谈谈。 | 如:孩子饿得等不及爸爸了,就独自先吃了起来。 | |
2.Có thể dùng với sự vật. | 2. Không thể dùng với sự vật | |
如:做这个菜时,鸡蛋要先单独炒好备用。 | ||
3. Có thể làm tính từ, trong câu thì làm định ngữ. | 3.Không thể làm tính từ. | |
如:本科生上课有单独的教室。 |