Trang chủ NGỮ PHÁP Ngữ pháp HSK 5

Ngữ pháp HSK 5

214050
38

Muốn vượt qua kỳ thi HSK 5 với điểm số cao, chỉ học bảng từ vựng thì chưa đủ, bạn cần phải nắm vững ngữ pháp HSK 5. Bởi vì, đề thi HSK 5 có phần viết đoạn văn khoảng 80 chữ. Nếu bạn sử dụng một số từ dùng trong khẩu ngữ để viết đoạn văn, sẽ không đạt điểm cao. Bên cạnh đó, có các cặp từ nhìn sơ sơ tưởng là nghĩa giống nhau, nhưng cách biểu đạt lại khác nhau rất nhiều, nếu bạn chọn sai từ cũng không được điểm tối đa.

TẢI VỀ

Trở lại
Tiếp

Ngữ pháp HSK 5 Phần 22

1. 一旦
  • phó từ, biểu thị thời gian không xác định, ngày đó bỗng nhiên tới hoặc giả dụ có ngày đó. Ví dụ:
    • 长大后,我终于明白了这个道理:女人一旦做了母亲,就变得矛盾了。
    • 灰姑娘一旦进了这个王宫,······应该怎样对待她的继母,应该怎样对待她的两个姐姐。
    • 所谓私人空间,是指我们身体周围的一定的空间,一旦有人闯入这个空间,我们就会感觉不舒服、不自在。
2. 难免
  • tính từ, có nghĩa là khó tránh khỏi, không thể tránh khỏi. Ví dụ:
    • 刚开始工作,这样的错误是难免的。
    • 朋友间难免会发生矛盾、误会甚至是伤害。
    • ·····作为一个母亲,在自己的亲生女儿和不是亲生的灰姑娘之间,难免会更疼爱自己亲生的女儿,很难完全平等地对待她们。
3. 自从
  • giới từ, biểu thị bắt đầu từ mốc thời gian nào đó trong quá khứ. Ví dụ:
    • 自从城市出现后,它就成为人类生活的中心。
    • 自从有了长大后成为作家这个理想之后,他每天都坚持写作。
    • 自从我听了这件事,就开始思考应该如何阅读,除了阅读还应该做什么。
4. Phân biệt 平等 公平
平等 公平
Giống Đều là tính từ, ý nghĩa tương tự nhau, có lúc có thể thay thế nhau.
如:作为一个母亲,在自己的亲生女儿和不是亲生的灰姑娘之间,难免会更疼爱自己亲生的女儿,很难完全平等/公平地对待她们。
Khác 1.Nhấn mạnh quyền lợi hoặc sự đãi ngộ giống nhau giữa người với người trong xã hội. 1.Nhấn mạnh xử lí vấn đề hợp tình hợp lí , không thiên về một bên.
如:法律面前人人平等。 如:我们应当公平竞争。
2.Thường dùng với tình huống thường gặp, tính phố biến. 2.thường dùng với người hoặc vật cụ thể.
如:现实社会中,女人与男人有时并不平等。 如:我认为公司对这次事情的处理不够公平。
Trở lại
Tiếp
Theo dõi
Thông báo của
guest
38 Comments
Cũ nhất
Mới nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận