Muốn vượt qua kỳ thi HSK 5 với điểm số cao, chỉ học bảng từ vựng thì chưa đủ, bạn cần phải nắm vững ngữ pháp HSK 5. Bởi vì, đề thi HSK 5 có phần viết đoạn văn khoảng 80 chữ. Nếu bạn sử dụng một số từ dùng trong khẩu ngữ để viết đoạn văn, sẽ không đạt điểm cao. Bên cạnh đó, có các cặp từ nhìn sơ sơ tưởng là nghĩa giống nhau, nhưng cách biểu đạt lại khác nhau rất nhiều, nếu bạn chọn sai từ cũng không được điểm tối đa.
TẢI VỀ
Trở lại 1 - Phần 1 2 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 2 3 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 3 4 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 4 5 - Phần 5 6 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 6 7 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 7 8 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 8 9 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 9 10 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 10 11 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 11 12 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 12 13 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 13 14 - Phần 14 15 - Phần 15 16 - Phần 16 17 - Phần 17 18 - Phần 18 19 - Phần 19 20 - Phần 20 21 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 21 22 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 22 23 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 23 24 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 24 25 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 25 26 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 26 27 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 27 28 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 28 29 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 29 30 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 30 31 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 31 32 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 32 33 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 33 34 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 34 35 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 35 36 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 36
Tiếp
Ngữ pháp HSK 5 Phần 22 1. 一旦
phó từ, biểu thị thời gian không xác định, ngày đó bỗng nhiên tới hoặc giả dụ có ngày đó. Ví dụ:
长大后,我终于明白了这个道理:女人一旦做了母亲,就变得矛盾了。
灰姑娘一旦进了这个王宫,······应该怎样对待她的继母,应该怎样对待她的两个姐姐。
所谓私人空间,是指我们身体周围的一定的空间,一旦有人闯入这个空间,我们就会感觉不舒服、不自在。
2. 难免
tính từ, có nghĩa là khó tránh khỏi, không thể tránh khỏi. Ví dụ:
刚开始工作,这样的错误是难免的。
朋友间难免会发生矛盾、误会甚至是伤害。
·····作为一个母亲,在自己的亲生女儿和不是亲生的灰姑娘之间,难免会更疼爱自己亲生的女儿,很难完全平等地对待她们。
3. 自从
giới từ, biểu thị bắt đầu từ mốc thời gian nào đó trong quá khứ. Ví dụ:
自从城市出现后,它就成为人类生活的中心。
自从有了长大后成为作家这个理想之后,他每天都坚持写作。
自从我听了这件事,就开始思考应该如何阅读,除了阅读还应该做什么。
4. Phân biệt 平等 và 公平
平等
公平
Giống
Đều là tính từ, ý nghĩa tương tự nhau, có lúc có thể thay thế nhau.
如:作为一个母亲,在自己的亲生女儿和不是亲生的灰姑娘之间,难免会更疼爱自己亲生的女儿,很难完全平等/公平地对待她们。
Khác
1.Nhấn mạnh quyền lợi hoặc sự đãi ngộ giống nhau giữa người với người trong xã hội.
1.Nhấn mạnh xử lí vấn đề hợp tình hợp lí , không thiên về một bên.
如:法律面前人人平等。
如:我们应当公平竞争。
2.Thường dùng với tình huống thường gặp, tính phố biến.
2.thường dùng với người hoặc vật cụ thể.
如:现实社会中,女人与男人有时并不平等。
如:我认为公司对这次事情的处理不够公平。
Trở lại 1 - Phần 1 2 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 2 3 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 3 4 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 4 5 - Phần 5 6 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 6 7 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 7 8 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 8 9 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 9 10 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 10 11 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 11 12 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 12 13 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 13 14 - Phần 14 15 - Phần 15 16 - Phần 16 17 - Phần 17 18 - Phần 18 19 - Phần 19 20 - Phần 20 21 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 21 22 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 22 23 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 23 24 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 24 25 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 25 26 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 26 27 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 27 28 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 28 29 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 29 30 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 30 31 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 31 32 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 32 33 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 33 34 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 34 35 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 35 36 - Ngữ pháp HSK 5 Phần 36
Tiếp