Muốn vượt qua kỳ thi HSK 5 với điểm số cao, chỉ học bảng từ vựng thì chưa đủ, bạn cần phải nắm vững ngữ pháp HSK 5. Bởi vì, đề thi HSK 5 có phần viết đoạn văn khoảng 80 chữ. Nếu bạn sử dụng một số từ dùng trong khẩu ngữ để viết đoạn văn, sẽ không đạt điểm cao. Bên cạnh đó, có các cặp từ nhìn sơ sơ tưởng là nghĩa giống nhau, nhưng cách biểu đạt lại khác nhau rất nhiều, nếu bạn chọn sai từ cũng không được điểm tối đa.
Phần 19
1. 般
- “般” trợ từ, có nghĩa là “一样” “似的”(tựa như) , thường đứng sau danh từ, tạo thành một cụm từ làm định ngữ hoặc trạng ngữ. Ví dụ:
- ·····紫的像山泉般清淡可口。
- 说起那段往事,她的脸上露出阳光般的笑容。
- 望着爸爸远去的背景,我的眼泪雨点般不停地往下掉。
2. 闻
- “闻” khi làm ngữ tố, có nghĩa là “nghe thấy hoặc tin tức, sự việc được nghe thấy ”.Ví dụ:
- 你们到各地去旅游,一定会增加对中国的了解,老话说:百闻不如一见。
- 时隔多年再来这里,所到之处、所见所闻,无不给人一种新鲜感。
- 邻居们闻声赶来,纷纷跳入水中救起了落水的小孩。
- 假期里,她唱带孩子们到世界各地旅行,增长他们的见闻。
- “闻” khi dùng làm động từ, biểu thị dùng mũi để cảm nhận, nhận biết mùi vị. Ví dụ:
- 火最好用文火,等能闻到香味时,便可开锅了。
- 他把壶盖儿打开,闻了闻,原来是酒。
3. 趁
- “趁” giới từ, có nghĩa là lợi dụng (thời gian, cơ hội) , đằng sau có thể là cụm động từ, danh từ, tính từ và câu đơn. Ví dụ:
- 趁着这几天休息,我们去看看房子吧。
- 趁电影还没开始,我去买两瓶矿泉水。
- 萝卜饼要趁热吃,喜欢口味重的,还可以加少许酱油和醋。
4. Phân biệt 怀念 và 想念
怀念 | 想念 | |
Giống nhau | Đều là động từ, đều có ý nghĩa biểu thị nhớ nhung, không thể quên đối với người hoặc hoàn cảnh nào đó. | |
如:每当回忆起小学时代的学习生活,我最想念/怀念的人是刘老师。 | ||
Khác nhau | 1.Thường dùng trong văn viết, về ngữ nghĩa nhấn mạnh thường xuyên nhớ đến, không thể quên đi. | 1.Thường dùng trong khẩu ngữ, về mặt ngữ nghĩa nhấn mạnh hy vọng được gặp người nào đó . |
如:刘教授非常怀念年轻时在国外留学的那段生活。 | 如:女儿告诉我,她很想念出差的爸爸。 | |
2.Thường dùng với những người đã khuất hoặc những hoàn cảnh không thể nào gặp lại được. | 2.Thường dùng với những người đang sống hoặc những hoàn cảnh còn có thể được lặp lại. | |
如:从文章中我们读到了先生对去世的母亲的怀念。 | 如:每到春节,我就格外想念家乡的一草一木。 |