Để vượt qua kỳ thi HSK 2, bạn chỉ cần học chắc bảng từ vựng HSK 2 là đủ. Vì đề thi HSK 2 không có phần viết. Tuy nhiên, bạn vẫn phải học ngữ pháp HSK 2 để làm nền tảng học ngữ pháp HSK 3.
TẢI VỀ
Trở lại 1 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 1 2 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 2: 3 - Phần 3: 4 - Phần 4: 5 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 5: 6 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 6: 7 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 7: 8 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 8: 9 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 9 10 - Phần 10 11 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 11 12 - Ph ần 12 13 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 13 14 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 14 15 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 15
Tiếp
Ngữ pháp HSK 2 Phần 7: 1. Phó từ ngữ khí 还 (2)
还 được dùng để chỉ sự tiếp diễn của hành động hay trạng thái. Dạng phủ định của nó là 还没。Ví dụ:
八点了,他还在睡觉。
你怎么还没吃饭?
他还在教室学习呢。
2. Phó từ chỉ thời gian 就
就 được dùng để nhấn mạnh, cho biết sự việc nào đó xảy ra sớm hay diễn ra nhanh chóng và thuận lợi theo quan điểm của người nói. Ví dụ:
Chủ ngữ
就······了
同学们
七点半就来教室了。
我
坐飞机一个半小时就到北京了。
我
二十分钟就到。
3. Động từ 离
离 được dùng để chỉ khoảng cách trong mối tương quan với một địa điểm, mốc thời gian hay mục đích. Ví dụ:
A
离
B
······
我家
离
学校
很远。
学校
离
机场
有20 多公里。
离
我的生日
还有一个多星期呢!
4. Trợ từ ngữ khí 呢
呢 được dùng ở cuối câu trần thuật hoặc sau câu có vị ngữ là tính từ/động từ để xác nhận sự việc và thuyết phục người khác, có ý cường điệu. Ví dụ:
八点上课,时间还早呢。
医院离我们这儿还远呢。
坐公共汽车要一个多小时呢!
Trở lại 1 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 1 2 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 2: 3 - Phần 3: 4 - Phần 4: 5 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 5: 6 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 6: 7 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 7: 8 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 8: 9 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 9 10 - Phần 10 11 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 11 12 - Ph ần 12 13 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 13 14 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 14 15 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 15
Tiếp
Làm thế nào để tải được ạ? Con cảm ơn