Để vượt qua kỳ thi HSK 2, bạn chỉ cần học chắc bảng từ vựng HSK 2 là đủ. Vì đề thi HSK 2 không có phần viết. Tuy nhiên, bạn vẫn phải học ngữ pháp HSK 2 để làm nền tảng học ngữ pháp HSK 3.
TẢI VỀ
Trở lại 1 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 1 2 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 2: 3 - Phần 3: 4 - Phần 4: 5 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 5: 6 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 6: 7 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 7: 8 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 8: 9 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 9 10 - Phần 10 11 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 11 12 - Ph ần 12 13 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 13 14 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 14 15 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 15
Tiếp
Ngữ pháp HSK 2 Phần 15 1. Cấu trúc diễn tả trạng thái của hành động 要······了
Cấu trúc 快要/快/就要/要······了 được dùng để chỉ sự việc sắp xảy ra. Ví dụ:
Chủ ngữ
Vị ngữ
快要/快/就要/要
Động từ + Tân ngữ
了
火车
快要
来
了。
要
下雨
了。
新的一年
快要
到
了。
Nếu câu có trạng ngữ chỉ thời gian thì ta chỉ dùng 就要······了. Ví dụ:
Trạng ngữ chỉ thời gian
Chủ ngữ
Vị ngữ
就要
Động từ (+ tân ngữ)
了
下个月
我们
就要
回国
了。
明天
姐姐
就要
走
了。
下个星期
我们
就要
考试
了。
2. Cấu trúc 都······了
都······了 có nghĩa là đã, thường được dùng để nhấn mạnh hoặc diễn tả thái độ không hài lòng. Ví dụ:
( 1 ) 都8 点了, 快点儿起床吧。
( 2 ) 你都十岁了,可以自己洗衣服了。
( 3 ) 都等她半个小时了。
Trở lại 1 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 1 2 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 2: 3 - Phần 3: 4 - Phần 4: 5 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 5: 6 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 6: 7 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 7: 8 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 8: 9 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 9 10 - Phần 10 11 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 11 12 - Ph ần 12 13 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 13 14 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 14 15 - Ngữ pháp HSK 2 Phần 15
Tiếp
Làm thế nào để tải được ạ? Con cảm ơn