Trang chủ NGỮ PHÁP Động từ năng nguyện 会

Động từ năng nguyện 会

190
0

Động từ năng nguyện 会

I. Nghĩa cơ bản và cách sử dụng

Cho biết năng lực thực hiện điều gì hay khả năng điều gì xảy ra. Khi được dùng với nghĩa thứ nhất, 会 nhấn mạnh việc có được kỹ năng nào đó thông qua học tập.

II. Ví dụ và đối thoại điển hình

Ví dụ

  1. 我不会说中文 (Wǒ bù huì shuō zhōngwén) – Tôi không biết nói tiếng Trung.
  2. 我男朋友会打篮球 (Wǒ nánpéngyǒu huì dǎ lánqiú) – Bạn trai tôi biết chơi bóng rổ.
  3. 她会参加明天的晚会吗? (Tā huì cānjiā míngtiān de wǎnhuì ma?) – Cô ấy sẽ tham dự tiệc tối ngày mai chứ?

Đối thoại

Tại trường học

A: 你会说中文吗? (Nǐ huì shuō zhōngwén ma?) – Bạn biết nói tiếng Trung không?

B: 我不会说中文, 但我很想学。 (Wǒ bù huì shuō zhōngwén, dàn wǒ hěn xiǎng xué) – Tôi không biết nói tiếng Trung, nhưng tôi rất muốn học.

Tại lớp học

A: 你这么高, 会打篮球吗? (Nǐ zhème gāo, huì dǎ lánqiú ma?) – Bạn cao như vậy, biết chơi bóng rổ không?

B: 不会, 我男朋友会打篮球。 (Bù huì, wǒ nánpéngyǒu huì dǎ lánqiú) – Không, bạn trai tôi biết chơi bóng rổ.

Tại lớp học

A: 她会参加明天的晚会吗? (Tā huì cānjiā míngtiān de wǎnhuì ma?) – Cô ấy sẽ tham dự tiệc tối ngày mai chứ?

B: 她对晚会不感兴趣, 不会来。 (Tā duì wǎnhuì bù gǎnxìngqù, bù huì lái) – Cô ấy không hứng thú với tiệc tối, sẽ không đến.

III. Ví dụ bổ sung

  1. 你会开车吗? (Nǐ huì kāichē ma?) – Bạn biết lái xe không?
  2. 他会打篮球, 不会游泳。 (Tā huì dǎ lánqiú, bù huì yóuyǒng) – Anh ấy biết chơi bóng rổ, không biết bơi lội.
  3. 这孩子会走路了。 (Zhè hàiér huì zǒulù le) – Đứa bé này biết đi rồi.
  4. 奶奶不会买机票。 (Nǎinai bù huì mǎi jīpiào) – Bà nội không biết mua vé máy bay.
  5. 你会不会做面包? (Nǐ huì bù huì zuò miànbāo?) – Bạn biết làm bánh mì không?
  6. 星期天他不会上班。 (Xīngqītiān tā bù huì shàngbān) – Chủ nhật anh ấy sẽ không đi làm.

IV. Cấu trúc

Động từ năng nguyện “会” được sử dụng trước động từ.

Hình thức khẳng định

  • Cấu trúc: chủ ngữ + 会 + cụm động từ
  • Ví dụ: 我男朋友会打篮球。(Wǒ nán péng yǒu huì dǎ lánqiú.) – Bạn trai tôi biết chơi bóng rổ.

Hình thức phủ định

  • Cấu trúc: chủ ngữ + 不会 + cụm động từ
  • Ví dụ: 我不会说中文。(Wǒ bù huì shuō zhōngwén.) – Tôi không biết nói tiếng Trung.

Hình thức nghi vấn chính phản

  • Cấu trúc: chủ ngữ + 会不会 + cụm động từ
  • Ví dụ: 你会不会做面包?(Nǐ huì bù huì zuò miànbāo?) – Bạn có biết làm bánh mì không?

V. Lưu ý

Động từ năng nguyện “会” biểu thị khả năng nào đó có được thông qua học tập. Để biểu thị không có khả năng nào đó, ta sử dụng “不会”, không sử dụng “没会”.

Ví dụ:

    • 我没会说中文。(Wǒ méi huì shuō zhōngwén.) – (Sai) Tôi chưa biết nói tiếng Trung.
    • 我不会说中文。(Wǒ bù huì shuō zhōngwén.) –  Tôi không biết nói tiếng Trung.
    • 他会唱歌,但是不会跳舞。(Tā huì chànggē, dànshì bù huì tiàowǔ.) – Anh ấy biết hát nhưng không biết nhảy.
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Comments
Cũ nhất
Mới nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận