Thanh mẫu
zh | ch | sh | r |
z | c | s |
Vận mẫu
ou | iou (iu) | ||
an | ian | uan | üan |
en | in | uen (un) | ün |
ang | iang | uang | |
eng | ing | ueng | |
ong | iong |
Thanh nhẹ
zhuōzi | fángzi | yǐzi | guìzi |
tāmen | rénmen | wǒmen | dìdi |
yīfu | érzi | xǐhuan | rènshi |
xiānsheng | péngyou | wǎnshang | piàoliang |
Ghi dấu thanh điệu
Trong phiên âm của tiếng Trung Quốc, dấu thanh điệu phải được ghi trên nguyên âm.
Nếu vận mẫu có hai nguyên âm hoặc nhiều hơn, dấu thanh điệu được ghi trên nguyên âm đòi hỏi phải mở miệng rộng hơn khi phát âm.
Trật tự của các nguyên âm chủ yếu khi ghi dấu thanh điệu là a, o, e, i, u, ü ; nhưng iu là trường hợp ngoại lệ – iu là hình thức giản lược của iou, dấu thanh điệu được ghi trên u.
Các âm tiết mang thanh nhẹ không có dấu thanh điệu.
xuéxiào | bāngmáng | lánqiú | nǚ’ér |
yóuyǒng | shǒubiǎo | zhōngyú | gōngsī |
shíjiān | shēntǐ | kǎoshì | guójiā |
bàozhǐ | hǎochī | xièxie | kèqi |
Giản lược
Thanh mẫu + iou => bỏ o. Ví dụ: n + iou =>niu
Thanh mẫu + uei=>bỏ e. Ví dụ: g + uei => gui
Thanh mẫu + uen=> bỏ e. Ví dụ: l + uen => lun
xiūxi | shuì jiào | lúnchuán | niúnǎi |
píjiǔ | ángguì | liúyán | kāi huì |
tǎolùn | zúqiú | lúndūn | shīrùn |
cánkuì | shuǐguǒ | táozuì | shùnlì |