Hội thoại tiếng Trung hàng ngày: Mùa xuân
A: 现在已经不冷了。
Xiànzài yǐjīng bù lěng le.
Bây giờ đã không còn lạnh nữa.
B: 是。这儿的春天比较暖和。
Shì. Zhèr de chūntiān bǐjiào nuǎnhuo.
Vâng. Mùa xuân ở đây khá ấm áp.
A: 今天多少度?
Jīntiān duōshao dù?
Hôm nay bao nhiêu độ?
B: 二十三度。今天比昨天还暖和。
Èrshísān dù. Jīntiān bǐ zuótiān hái nuǎnhuo.
23 độ. Hôm nay vẫn ấm hơn hôm qua.