Trang chủ Công việc Cách viết sơ yếu lý lịch tiếng Trung

Cách viết sơ yếu lý lịch tiếng Trung

256
0

Cách viết sơ yếu lý lịch tiếng Trung

Nếu bạn chuẩn bị xin việc ở một công ty Trung Quốc mà chưa biết cách viết sơ yếu lý lịch tiếng Trung thì đừng lo. Hãy chịu khó dành thời gian đọc kỹ bài viết này nhé!

Nội dung bản sơ yếu lý lịch không cố định, mỗi người xin việc đều phải dựa vào tình hình bản thân và yêu cầu của vị trí tuyển dụng để tiến hành chọn lựa và sắp xếp nội dung bản lý lịch. Đồng thời, nội dung bản lý lịch tiếng Trung và tiếng Việt cũng không phải là giống nhau hoàn toàn.

Nội dung thường có trong bản lý lịch tiếng Trung gồm: thông tin cá nhân, mục đích xin việc, quá trình học tập, quá trình công tác, thành tích, kỹ năng chuyên môn, sở thích, người chứng nhận,… Trong đó nội dung cần phải có là thông tin cá nhân (个人资料), quá trình học tập (教育背景) và kinh nghiệm làm việc (工作经历), các phần khác đòi hỏi người xin việc dựa vào tình hình bản thân, tính chất công việc, yêu cầu của bên tuyển dụng để tiến hành chọn lựa và sắp xếp.

Bài viết Cách viết sơ yếu lý lịch tiếng Trung gồm 3 phần chính:

  • Thông tin cá nhân và chức vụ ứng tuyển trong bản sơ yếu lý lịch
  • Quá trình học tập, quá trình công tác và thành tích trong bản sơ yếu lý lịch
  • Kỹ năng chuyên môn, tư cách hội viên, sở thích và người chứng nhận trong bản sơ yếu lí lịch
Trở lại
Tiếp

1.3 Kỹ năng chuyên môn, tư cách hội viên, sở thích và người chứng nhận trong bản sơ yếu lí lịch

Kỹ năng chuyên môn

Kỹ năng chuyên môn thường biểu thị bằng cấu trúc 专项技能 (Zhuānxiàng jìnéng). Phần này chủ yếu thể hiện kỹ năng sử dụng vi tính, trình độ ngoại ngữ, sở trường đặc biệt của người xin việc hoặc kỹ năng liên quan đến chức vụ ứng tuyển. Khi giới thiệu kỹ năng có thể tách riêng từng phần, ví dụ:

计算机技能:

微软办公系统,网页制作,图像处理,网络的使用

语言能力: 越文:母语

中文:精通,能顺利完成听、说、读、写、译等任务

英语:熟悉,能听懂广播,写简单的信函

大学中文六级证书,A类驾照,英语国际考试四级证书

Bản dịch:

Kỹ năng sử dụng vi tính:

Hệ thống phần mềm văn phòng, lập trang web, xử lý ảnh, sử dụng mạng.

Trình độ ngoại ngữ:

Tiếng Việt: tiếng mẹ đẻ.

Tiếng Trung: thành thạo, kỹ năng nghe, nói, đọc, viết và dịch tốt.

Tiếng Anh: thành thạo, có thể nghe hiểu các bản tin, có thể viết những mẫu thư đơn giản.

Chứng chỉ:

Chứng chỉ tiếng Trung cấp 6 hệ đại học, bằng lái xe loại A, chứng chỉ thi tiếng Anh cấp 4 quốc tế.

Khi giới thiệu kỹ năng cũng có thể nói trực tiếp, ví dụ:

专项技能

* 精通 Word, Excel, PowerPoint 等微软办公软件

* 熟悉计算机网络

* 擅长Basic和C语言编程

* 中文听、说能力强

* 2003年8月托福考试成绩为637分

Bản dịch:

Kỹ năng chuyên môn:

+ Thông thạo các phần mềm văn phòng như Word, Excel, PowerPoint.

+ Am hiểu mạng máy tính.

+ Nắm vững kỹ năng lập trình Basic và lập trình ngôn ngữ C.

+ Khả năng nghe nói tiếng Trung tốt.

+ Tháng 8 năm 2003 đạt 637 điểm trong kỳ thi Toefl.

Từ ngữ thường dùng khi mô tả kỹ năng chuyên môn:

计算机能力 (jì suàn jī néng lì) – kỹ năng sử dụng vi tính
熟练操作 (shú liàn cāo zuò) – thao tác thành thục
流利, 精通 (liú lì, jīng tōng) – lưu loát, thành thạo
擅长听、说、读、写、译 (shàn cháng tīng, shuō, dú, xiě, yì) – nghe, nói, đọc, viết, dịch tốt
精通 (jīng tōng) – thành thạo, tinh thông
较好掌握 (jiào hǎo zhǎng wò) – khá nắm vững
有协调能力 (yǒu xié tiáo néng lì) – có khả năng phối hợp
语言能力 (yǔ yán néng lì) – trình độ ngôn ngữ
母语 (mǔ yǔ) – tiếng mẹ đẻ
通过大学中文考试四六级 (tōng guò dà xué zhōng wén kǎo shì sì liù jí) – đỗ kỳ thi tiếng Trung cấp 4, 6 hệ đại học

Tư cách hội viên

Tư cách hội viên trong tiếng Trung biểu thị bằng cụm từ 会员资格. Phần này thường mô tả về đoàn thể hay các tổ chức xã hội mà bạn gia nhập. Tư cách hội viên có thể nói rõ khả năng và sở thích của bạn. Nếu bạn gia nhập nhiều đoàn thể và nó lại liên quan đến chức vụ ứng tuyển thì bạn có thể viết chúng trong phần tư cách hội viên. Ví dụ:

Ví dụ 1:

会员资格:

越中语比较研究会理事

学生对外联络委员会委员

河内翻译协会理事

Bản dịch

Tư cách hội viên:

Ủy viên hội nghiên cứu đối chiếu ngôn ngữ Việt – Trung.

Ủy viên ban liên lạc đối ngoại sinh viên.

Thành viên hội dịch thuật Hà Nội.

Ví dụ 2:

会员资格:

河内大学学生会副主席

河内大学艺术协会理事

河内计算机协会会员

河内大学电子协会会员

Bản dịch:

Tư cách hội viên:

Phó chủ tịch hội sinh viên trường Đại học Hà Nội.

Thành viên hội nghệ thuật trường Đại học Hà Nội.

Hội viên hiệp hội vi tính Hà Nội.

Hội viên hội điện tử trường Đại học Hà Nội.

Sở thích

Tiếng Trung biểu thị bằng cụm từ 兴趣爱好 (Xìngqù àihào). Thường cho rằng sở thích là ý muốn cá nhân, không liên quan nhiều đến vấn đề xin việc, nên trong bản lý lịch ít khi thấy phần này. Nhưng nếu sở thích của bạn khá đặc biệt hoặc là một điểm mạnh, hoặc sở thích này có phần trợ giúp cho công việc sắp tới thì bạn có thể lập riêng một mục trong bản lý lịch. Ví dụ:

兴趣爱好:

武术,摄影

Sở thích:

Võ thuật, quay phim

Người chứng nhận

Người chứng nhận trong tiếng Trung biểu thị bằng cụm từ 证明人 (Zhèngmíng rén). Người chứng nhận là người có thể làm chứng cho những điều bạn nói đến trong bản lý lịch. Không phải tất cả các bản lý lịch đều cần có người chứng nhận. Người xin việc có thể tự quyết định xem có cần thiết phải lập riêng một phần dành cho người chứng nhận thông qua yêu cầu của nhà tuyển dụng. Người chứng nhận thường có từ 1 đến 4 người, nếu bạn muốn đưa ai đó vào mục người chứng nhận, tốt nhất nên được sự đồng ý của người đó và xác nhận chức vụ, phương thức liên hệ hiện tại của họ. Khi viết phần người chứng nhận, nên viết họ tên trước, sau đó mới đến chức vụ, đơn vị, địa chỉ, cách liên hệ.

Ví dụ 1:

证明人:

范红山教授

黄国越路126号,财经学院管理系

联系电话:0902225677

Bản dịch

Người chứng nhận:

Giáo sư Phạm Hồng Sơn.

Khoa quản lý học viện Tài chính, số 126 đường Hoàng Quốc Việt.

Điện thoại: 0902225677

Ví dụ 2:

证明人:

阮如梅护士长

解放路23号,白梅医院外科

Bản dịch:

Người chứng nhận:

Y tá trưởng Nguyễn Như Mai.

Khoa ngoại bệnh viện Bạch Mai, số 23 đường Giải Phóng.

Hy vọng bài viết này giúp bạn nắm được cách viết sơ yếu lý lịch tiếng Trung.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về phần nội dung Cách viết sơ yếu lý lịch tiếng Trung vui lòng để lại bình luận phía dưới.

Trở lại
Tiếp
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Comments
Cũ nhất
Mới nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận