Trang chủ Công việc Cách viết sơ yếu lý lịch tiếng Trung

Cách viết sơ yếu lý lịch tiếng Trung

305
0

Cách viết sơ yếu lý lịch tiếng Trung

Nếu bạn chuẩn bị xin việc ở một công ty Trung Quốc mà chưa biết cách viết sơ yếu lý lịch tiếng Trung thì đừng lo. Hãy chịu khó dành thời gian đọc kỹ bài viết này nhé!

Nội dung bản sơ yếu lý lịch không cố định, mỗi người xin việc đều phải dựa vào tình hình bản thân và yêu cầu của vị trí tuyển dụng để tiến hành chọn lựa và sắp xếp nội dung bản lý lịch. Đồng thời, nội dung bản lý lịch tiếng Trung và tiếng Việt cũng không phải là giống nhau hoàn toàn.

Nội dung thường có trong bản lý lịch tiếng Trung gồm: thông tin cá nhân, mục đích xin việc, quá trình học tập, quá trình công tác, thành tích, kỹ năng chuyên môn, sở thích, người chứng nhận,… Trong đó nội dung cần phải có là thông tin cá nhân (个人资料), quá trình học tập (教育背景) và kinh nghiệm làm việc (工作经历), các phần khác đòi hỏi người xin việc dựa vào tình hình bản thân, tính chất công việc, yêu cầu của bên tuyển dụng để tiến hành chọn lựa và sắp xếp.

Bài viết Cách viết sơ yếu lý lịch tiếng Trung gồm 3 phần chính:

  • Thông tin cá nhân và chức vụ ứng tuyển trong bản sơ yếu lý lịch
  • Quá trình học tập, quá trình công tác và thành tích trong bản sơ yếu lý lịch
  • Kỹ năng chuyên môn, tư cách hội viên, sở thích và người chứng nhận trong bản sơ yếu lí lịch
Trở lại
Tiếp

1.2 Quá trình học tập, quá trình công tác và thành tích trong bản sơ yếu lý lịch

Quá trình học tập, quá trình công tác và thành tích đạt được là nội dung quan trọng của bản lý lịch, đây là phần quan trọng thể hiện khả năng, học lực của người xin việc, cũng là phần mà nhà tuyển dụng đánh giá cao. Sau đây chúng ta hãy tìm hiểu cách viết những nội dung này.

Quá trình học tập

Quá trình học tập được biểu thị bằng cấu trúc 教育背景 (Jiàoyù bèijǐng). Đây là một trong những phần quan trọng nhất trong bản sơ yếu lý lịch, nó phản ánh trình độ văn hóa của người xin việc, là cơ sở quan trọng để nhà tuyển dụng đánh giá năng lực học tập của người xin việc, và quyết định cơ hội phỏng vấn cho người xin việc. Khi mô tả quá trình học tập, chủ yếu cần nói rõ khoảng thời gian, địa điểm, tính chất được đào tạo và bằng cấp đã giành được.

Khi mô tả quá trình học tập, không yêu cầu tuyệt đối về trình tự các yếu tố, nhưng thông thường là viết khoảng thời gian trước. Với các yếu tố khác có thể viết theo trình tự tên trường, địa chỉ trường, tên và tên chuyên ngành. Nhưng cũng có thể viết câu hoặc đoạn ngữ theo yêu cầu.

Ví dụ 1:

2002年至今 就读于河南师范大学,攻取越南 现化文学博士学位

1998 至 2002 年 就读河南综合大学, 获得越南 现化文学硕士学位

1994 至 1998 年 就读于河南综合大学, 获得越南 南文学学士学位

Bản dịch

Từ năm 2002 đến nay: học tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội, giành bằng tiến sỹ văn học hiện đại Việt Nam.

Từ năm 1998 đến năm 2002: học tại trường Đại học tổng hợp Hà Nội, giành bằng thạc sỹ văn học hiện đại Việt Nam.

Từ năm 1994 đến năm 1998: học tại trường Đại học tổng hợp Hà Nội, giành bằng cử nhân văn học Việt Nam.

Ví dụ 2:

2003 至 2004 年: 作为交换留学生在剑桥大学管理系学习一年。

1999 至 2003 年: 就读于商业大学,获得营销学学士学位。

1999 年: 毕业于安定中学。

1996 年: 毕业于安和中学。

Bản dịch

Từ năm 2003 đến năm 2004: là du học sinh giao lưu theo học 1 năm tại khoa quản lý của trường đại học Cambridge.

Từ năm 1999 đến năm 2003: học tại trường Đại học Thương mại, giành bằng cử nhân marketing.

Năm 1999: tốt nghiệp trường trung học Chu Văn An.

Năm 1996: tốt nghiệp trường trung học Yên Hòa.

Là sinh viên mới tốt nghiệp, nên viết nhấn mạnh phần học lực, vì thế ngoài thông tin cơ bản, còn có thể thêm thông tin về các môn học có liên quan đến chức vụ ứng tuyển. Đồng thời cũng có thể thêm thông tin về giải thưởng trong thời gian theo học.

Ví dụ 3:

2002年至今: 就读于商业大学攻读管理学士学位

相关课程: 管理学原理,战略管理,市场营销学,经济法,国际商务管理,会计学

获奖情况: 获得2003、2004年度一等奖学金

被评为: 2002、2003、2004年度“三好学生”

证书: 2003年获得中文四级证书

2004年获得中文六级证书

2002年 毕业于雄王高中

1999年: 毕业于安和第三中学

Bản dịch

Từ năm 2002 đến nay: học tại trường Đại học Thương mại, giành bằng cử nhân quản lý.

Chuyên ngành học có liên quan: nguyên lý quản lý, quản lý chiến lược, marketing, tiền tệ, luật kinh tế, quản lý thương mại quốc tế, kế toán.

Giải thưởng: năm học 2003, 2004 giành học bổng loại A.

Được bầu là sinh viên xuất sắc các năm học 2002, 2003 và 2004.

Chứng chỉ: năm 2003 được cấp chứng chỉ tiếng Trung cấp 4.

Năm 2004: Được cấp chứng chỉ tiếng Trung cấp 6.

Năm 2002: Tốt nghiệp trường cấp 3 Hùng Vương.

Năm 1999: Tốt nghiệp trường cấp 2 Yên Hòa.

Khi mô tả quá trình học tập, cần lưu ý những điểm sau:

Nếu bạn thấy quá trình học tập là điểm mạnh của bạn, thì nên sắp xếp trước phần quá trình công tác, và chú trọng vào phần này. Nếu quá trình công tác của bạn có thể chứng tỏ tài năng của bạn hơn phần quá trình học tập, hơn nữa bạn đã kết thúc đời học sinh từ khá lâu rồi thì không nên mô tả quá trình học tập trước.

Nên trình bày thành tích học tập cao nhất trước tiên. Giai đoạn học tập gần đây nhất thì viết trước, sau đó mới viết các giai đoạn tiếp theo.

Người có thành tích học tập cao có thể chỉ nêu thành tích học đại học. Còn người có thành tích học tập thấp thì có thể viết cả thành tích học tập thời cấp 2, cấp 3.

Thông thường khi viết quá trình học tập đều phải đảm bảo tính xuyên suốt về thời gian. Nếu không sẽ tạo nghi ngờ cho nhà tuyển dụng, họ sẽ cho rằng bạn cố tình che giấu sự thực nào đó.

Khi xin việc ở công ty nước ngoài, nên tránh viết tắt. Vì mỗi nước đều có quy định riêng về cách viết tắt. Viết toàn bộ tên là dễ hiểu nhất, vả lại cũng tránh sự hiểu nhầm.

Quá trình công tác

Trong tiếng Trung thường biểu thị bằng cấu trúc 工作经历 (Gōngzuò jīnglì). Quá trình công tác là cơ sở quan trọng để thể hiện năng lực, đặc điểm và kinh nghiệm của một người, vì thế đây cũng là nội dung quan trọng của bản sơ yếu lý lịch. Khi mô tả quá trình công tác, thông thường phải mô tả thời gian nhận chức, tên đơn vị, địa chỉ, chức vụ và nội dung công việc. Ngoài ra, nếu trong bản lý lịch không có phần giới thiệu thành tích làm việc của người ứng tuyển, thì khi mô tả nội dung công việc nên thêm phần thành tích đạt được, như mức nâng cao doanh thu, hoặc phần thưởng vinh dự nhận được,…

Nói chung có thể mô tả quá trình công tác theo trình tự thời gian. Để nhà tuyển dụng hiểu rõ hơn về tính chất và nội dung công việc của bạn, bạn có thể làm nổi bật nội dung cần nhấn mạnh bằng cách để kiểu chữ in đậm, gạch chân hoặc dùng ký hiệu đặc biệt. Chẳng hạn:

2003 年至今 人事助理, 太阳公司

处理文件

招聘和培训文员和技术人员

管理人事职员和秘书

处理员工合同签订事宜

2001 至 2003 年, 总经理秘书, 红旗公司

处理文件

安排经理日程

管理工资名单, 邮件和办公用品

Bản dịch

Từ năm 2003 đến nay: Trợ lý nhân sự, công ty Thái Dương.

Giải quyết giấy tờ.

Tuyển dụng và đào tạo nhân viên văn phòng, nhân viên kỹ thuật.

Quản lý nhân viên nhân sự và thư ký.

Giải quyết công việc ký kết hợp đồng nhân sự.

Từ năm 2001 đến năm 2003: Thư ký tổng giám đốc, công ty Hồng Kỳ.

Giải quyết giấy tờ.

Bố trí lịch làm việc cho giám đốc.

Quản lý danh sách lương, thư từ và đồ văn phòng.

Nếu muốn làm nổi bật một số quá trình công tác có liên quan đến chức vụ ứng tuyển, có thể nêu riêng quá trình công tác có liên quan với quá trình công tác khác.

Ví dụ:

相关工作经历

2003 年至今 人事部经理, 海达家电公司

进行工资调查

确定工资等级

评估职工工作

招聘新职工

2001 至 2003 年 人事助理, 家宝家具公司

招聘选拔新职员

管理工资和对职员的理赔

管理人事职员

其他工作经历

2000 至 2001 年 销售人员, 河北美味食品公司

在北京地区从事快餐促销

制定营销计划使销售额上升 15%

超额完成了销售任务

Bản dịch

QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CÓ LIÊN QUAN

Từ năm 2003 đến nay: giám đốc phòng nhân sự, công ty điện dân dụng Hải Đạt.

Điều tra lương nhân viên.

Xác định mức lương.

Đánh giá công việc của nhân viên.

Tuyển dụng nhân viên mới.

Thực hiện kế hoạch nhân sự có lợi cho việc phát huy tiềm năng của nhân viên.

Từ năm 2001 đến năm 2003: trợ lý nhân sự, công ty đồ dùng gia đình Gia Bảo.

Tuyển và đề bạt nhân viên mới.

Quản lý lương và xử lý bồi thường cho nhân viên.

Quản lý nhân viên nhân sự.

QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC KHÁC

Từ năm 2000 đến năm 2001: nhân viên marketing, công ty thực phẩm hảo hạng Hà Thành.

Phát triển thị trường đồ ăn nhanh tại khu vực miền Trung.

Lên kế hoạch kinh doanh làm doanh thu tăng 15%.

Hoàn thành vượt định mức nhiệm vụ kinh doanh.

Là sinh viên mới ra trường chưa có nhiều kinh nghiệm làm việc, thì chủ yếu đề cập đến công việc làm thêm trong thời gian nghỉ hè hoặc trong thời gian thực tập. Ví dụ:

2005 年 2 月至 2005 年 6 月: 实习生,永安会计事务所

审计广告公司费用账目

为审计报告准备表格和图表

2005 年暑假:兼职服务生,麦当劳餐厅

负责收银

打扫卫生

招待顾客

荣获 2005 年 6 月“最佳服务生”称号

2004 年暑假:中文家教

辅导一名高中生学习英语

Bản dịch:

Từ tháng 2 năm 2005 đến tháng 6 năm 2005: sinh viên thực tập, sở kế toán Vĩnh An.

Kiểm tra các khoản chi phí cho công ty quảng cáo.

Chuẩn bị bảng biểu, biểu đồ cho báo cáo thẩm tra.

Hè năm 2005: nhân viên phục vụ làm bán thời gian, nhà hàng Mc Donald.

Phụ trách thu ngân.

Quét dọn vệ sinh.

Tiếp đón khách hàng.

Tháng 6 năm 2005 được nhận danh hiệu nhân viên phục vụ xuất sắc.

Hè năm 2004: gia sư tiếng Trung.

Phụ đạo một học sinh cấp 3 học tiếng Trung.

Khi mô tả quá trình công tác cần lưu ý:

Khi đề cập đến nội dung công việc, thường sử dụng đoạn ngữ hoặc câu đơn giản cấu thành bởi những động từ chỉ hành vi, nên tránh sử dụng câu dài hoàn chỉnh. Vì những động từ được sử dụng phần lớn nói về kinh nghiệm trước đây, cho nên cũng phải lưu ý tới cách diễn đạt sao cho thích hợp.

Nếu trong bản lý lịch không có bảng thành tích riêng, thì khi mô tả quá trình công tác cần thêm nội dung này.

Thành tích

Thành tích trong tiếng Trung biểu thị bằng cụm từ 成果业绩 (Chéngguǒ yèjī). Trong bản lý lịch, chúng ta tạo tiêu đề cho bảng thành tích nhằm mục đích thể hiện rõ hơn thành tích trong học tập cũng như trong công việc của người xin việc, đồng thời cũng thể hiện rõ kết quả học tập, khả năng quản lý và tổ chức cũng như tinh thần làm việc thực sự của người đó. Do liên quan đến thành quả thực tế, nên phần này thường thu hút sự chú ý của nhà tuyển dụng hơn việc chỉ nói rõ quá trình công tác.

Nói chung, người có kinh nghiệm làm việc khi mô tả thành tích cần chú trọng đến các yếu tố như thành tích đạt được trên cương vị nào đó, hiệu quả sản xuất, thách thức và vấn đề khắc phục,… Ví dụ:

成果业绩

协助进行销售价格差幅的精确估算,限制客户 过分的折扣要求,使销售额增长了 15%。

开展新产品的市场调研, 根据调研结果采取创新销售策略,使年销售额增长 21%。

每年超额完成销售任务,并于 2002、2003 年获得“销售能手”称号。

Bản dịch:

Thành tích

Hỗ trợ dự tính chính xác độ chênh lệch về giá cả tiêu thụ, hạn chế yêu cầu chiết khấu quá cao của khách hàng, làm mức doanh thu tăng 15%.

Triển khai công việc điều tra nghiên cứu thị trường sản phẩm mới, căn cứ kết quả điều tra nghiên cứu đã áp dụng chiến lược kinh doanh mới, làm doanh thu năm tăng 21%.

Mỗi năm đều hoàn thành vượt mức nhiệm vụ kinh doanh được giao, năm 2002, 2003 được phong tặng danh hiệu “tài năng kinh doanh”.

Với những sinh viên mới ra trường, thành tích chủ yếu là các giải thưởng, hoạt động ngoại khóa có ý nghĩa và một số thực tiễn xã hội,… Ví dụ:

成果业绩

曾在大学考古年度研讨会上担任汉语口译员;

中文俱乐部负责人,负责俱乐部经费以及中文角的每周活动;

获得 2002 和 2003 年度中文系一等奖学金;

在 2002 年大学中文六级考试中得到 87 分的高分;

2002 年 12 月在《语言教学》杂志上发表一篇文章。

Bản dịch

Thành tích

Từng làm phiên dịch tiếng Trung trong hội thảo nghiên cứu khảo cổ năm của trường đại học Nhân văn.

Phụ trách câu lạc bộ tiếng Trung, giữ kinh phí của câu lạc bộ và tổ chức hoạt động hàng tuần của sân chơi tiếng Trung;

Giành học bổng loại A khoa Trung năm học 2002, 2003;

Trong kỳ thi tiếng Trung cấp 6 năm 2002, giành 87 điểm;

Tháng 12 năm 2002 có bài viết đăng trên tạp chí “Dạy học ngôn ngữ”.

Nếu thành tích không mấy nổi bật thì không cần lập riêng một phần nói về thành tích, nếu là nhân viên bạn có thể đưa vào trong phần quá trình công tác, còn nếu là sinh viên mới ra trường thì có thể đưa vào phần quá trình học tập.

Các từ thường gặp khi mô tả thành tích:

获得了 (huòdéle): giành được
取得了 (qǔdéle): nhận được, được
完成了 (wánchéngle): hoàn thành
扩大了 (kuòdàle): mở rộng
保证了 (bǎozhèngle): bảo đảm
超过了 (chāoguòle): vượt qua
扩展到 (kuòzhǎndào): mở rộng đến
促进了 (cùjìnle): thúc đẩy
成立了 (chénglìle): thành lập
采集,收集了 (cǎijí, shōujíle): thu thập, sưu tập
引导了 (yǐndǎole): dẫn dắt, hướng dẫn
提高了 (tígāole): nâng cao
增加了 (zēngjiāle): tăng thêm
发起了,首先提出 (fāqǐle, shǒuxiān tíchū): phát động, khởi xướng
引进了 (yǐnjìnle): tiến cử, đưa vào
发明了 (fāmíngle): phát minh
完成了 (wánchéngle): hoàn thành
恢复了 (huīfùle): khôi phục
实现了 (shíxiànle): thực hiện
降低了 (jiàngdīle): hạ thấp
提拔 (tíbá): đề bạt
维持了 (wéichí le) duy trì
修订了 (xiūdìng le) điều chỉnh
代表了 (dàibiǎo le) đại diện
扭转了 (niǔzhuǎn le) xoay chuyển
成功 (chénggōng) thành công
强化了 (qiánghuà le) tăng cường
综合了 (zōnghé le) tổng hợp
承担了 (chéngdān le) đảm nhiệm
证实了 (zhèngshí le) chứng thực
被授予 (bèi shòuyǔ) được trao
研究出 (yánjiū chū) nghiên cứu ra

Trở lại
Tiếp
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Comments
Cũ nhất
Mới nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận