Bài 7: 今天几号: Hôm nay là ngày mấy?

0
1. Cách diễn tả ngày tháng (1): tháng, ngày, thứ

Trong tiếng Trung Quốc, người ta nói về ngày tháng theo trình tự từ đơn vị lớn đến đơn vị nhỏ: trước tiên là 月 (tháng), sau đó đến 日/ 号 (ngày), cuối cùng là 星期(thứ).

Trong văn nói, người ta thường dùng 号 thay cho 日. Ví dụ:

  • 9月1号, 星期三。
  • 9月2号,星期四。
  • 8月31号,星期二。
2. Câu có vị ngữ là danh từ

Đây là kiểu câu có vị ngữ là thành phần mang đặc điểm của danh từ, thường được dùng để nói về tuổi tác, thời gian, ngày tháng… Ví dụ:

Chủ ngữ Vị ngữ
我的汉语老师 33岁。
明天 星期三。
今天 9月1号。
3. Câu liên động từ (1): 去 + nơi chốn + làm gì

Trong câu liên động từ, vị ngữ có từ hai động từ trở lên, trong đó động từ đứng sau có thể diễn tả mục đích của động từ đứng trước.

Đôi lúc ta có thể lược bỏ tân ngữ chỉ nơi chốn theo sau động từ thứ nhất. Ví dụ:

Chủ ngữ Động từ 1 Động từ 2
(nơi chốn) Làm gì
中国 学习汉语
我们 中国饭馆儿 吃中国菜
学校 看书
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Comments
Cũ nhất
Mới nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận