1. Động từ năng nguyện 会
Động từ năng nguyện 会 được dùng trước động từ khác để diễn tả việc có được khả năng nào đó thông qua việc học. Dạng phủ định của nó là 不会。Ví dụ:
Chủ ngữ | 不会 | Động từ |
我 | 会 | 写汉字。 |
我 | 不会 | 做中国菜。 |
你妈妈 | 会 | 说汉语吗? |
2. Câu vị ngữ tính từ
Tính từ được dùng để miêu tả tính chất, trạng thái của người hay sự vật, thường đi cùng phó từ chỉ mức độ 很 và được sử dụng trong câu theo cấu trúc: chủ ngữ + phó từ chỉ mức độ + tính từ. Dạng phủ định của câu này là: chủ ngữ + 不 + tính từ. Ví dụ:
Chủ ngữ | Phó từ chỉ mức độ/不 | Tính từ |
我 | 很 | 好。 |
我妈妈的汉语 | 不 | 好。 |
中国菜 | 很 | 好吃。 |
3. Đại từ nghi vấn 怎么
Đại từ nghi vấn 怎么 được dùng trước động từ để hỏi về cách thức thực hiện hành động. Ví dụ:
- 这个汉字怎么读?
- 你的汉语名字怎么写?
- 这个字怎么写?