Bài 6: 我会说汉语: Tôi biết nói tiếng Trung Quốc

0
1. Động từ năng nguyện 会

Động từ năng nguyện 会 được dùng trước động từ khác để diễn tả việc có được khả năng nào đó thông qua việc học. Dạng phủ định của nó là 不会。Ví dụ:

Chủ ngữ 不会 Động từ
写汉字。
不会 做中国菜。
你妈妈 说汉语吗?
2. Câu vị ngữ tính từ

Tính từ được dùng để miêu tả tính chất, trạng thái của người hay sự vật, thường đi cùng phó từ chỉ mức độ 很 và được sử dụng trong câu theo cấu trúc: chủ ngữ + phó từ chỉ mức độ + tính từ. Dạng phủ định của câu này là: chủ ngữ + 不 + tính từ. Ví dụ:

Chủ ngữ Phó từ chỉ mức độ/不 Tính từ
好。
我妈妈的汉语 好。
中国菜 好吃。
3. Đại từ nghi vấn 怎么

Đại từ nghi vấn 怎么 được dùng trước động từ để hỏi về cách thức thực hiện hành động. Ví dụ:

  • 这个汉字怎么读?
  • 你的汉语名字怎么写?
  • 这个字怎么写?

 

Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Comments
Cũ nhất
Mới nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận