Bài 10: 我能做这儿吗: Tôi có thể ngồi ở đây được không?

0
1. Câu có từ 有: diễn tả sự tồn tại

Động từ 有 có thể được dùng trong câu diễn tả sự tồn tại, để cho biết một người/vật đang ở vị trí hoặc địa điểm nào đó. Ví dụ:

Từ chỉ vị trí Người/vật đang tồn tại
椅子下面 一只小狗。
学校里 一个商店。
桌子上 一个电话和一本书。

Để chuyển câu có từ 有 sang dạng phủ định, ta dùng 没有; khi đó, phía trước tân ngữ không có định ngữ chỉ số lượng. Ví dụ:

  • (1)椅子下面没有小狗。
  • (2)学校里没有商店。
  • (3)桌子上没有电脑和书。
2. Liên từ 和

Liên từ 和 được dùng để nối hai (hoặc nhiều hơn) thành phần ngang nhau nhằm thể hiện quan hệ ngang cấp. Ví dụ:

  • (1)我有一个中国朋友和一个美国朋友。
  • (2)我家有三口人,爸爸、妈妈和我。
  • (3)桌子上有一个电脑和一本书。
3. Động từ năng nguyện 能

Động từ năng nguyện 能 thường đứng trước động từ khác, kết hợp với động từ đó tạo thành vị ngữ nhằm diễn tả năng lực hay khả năng làm việc gì. 能 cũng thường được sử dụng trong câu hỏi có cấu trúc 能……吗? để diễn tả lời thỉnh cầu hay mong được phép làm việc gì đó. Ví dụ:

  • (1)明天下午我能去商店。
  • (2)你能在这儿写你的名字吗?
  • (3)我能坐这儿吗?
4. Câu cầu khiến với 请

Động từ 请 kết hợp với thành phần động từ đi sau nó tạo thành câu cầu khiến, diễn tả đề nghị, mong muốn và mang ngữ khí mềm mỏng, lịch sự. Ví dụ:

  • (1)请写您的名字。
  • (2)请喝茶。
  • (3)请坐。
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Comments
Cũ nhất
Mới nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận