Trang chủ TỤC NGỮ Bách văn bất như nhất kiến

Bách văn bất như nhất kiến

11
0

百 闻 不如 一 见 Bách văn bất như nhất kiến – Trăm nghe không bằng một thấy.

“百 闻 不 如 一 见”,这里 “闻” 是“ 听说,听见” 的 意思。 这 句 话 的 意思 是 听见 一 百 次 不如 亲眼 看到 一次。 这 句 话 告诉 我们 亲眼 看到 的 总是 比 听 别人 说的 更 可靠。

“Bǎi wén bùrú yí jiàn”, zhèlǐ “wén” shì “tīngshuō, tīngjiàn” de yìsi. Zhè jù huà de yìsi shì tīngjiàn yībǎi cì bùrú qīnyǎn kàn dào yí cì. Zhè jù huà gàosù wǒmen qīnyǎn kàn dào de zǒng shì bǐ tīng biérén shuō de gèng kěkào.

Tiếng Anh

百闻不如一 见: To see something once is better than to hear about it a hundred times.
In the saying “百闻不如一 见“, “闻“ means to “ to hear( about)”. The saying means it’s better to see something once than to hear about it a hundred times. It tells us that what we see with our own eyes is more reliable than what we hear other people say.

Tiếng Việt

Trong câu Bách văn bất như nhất kiến, văn có nghĩa là nghe nói, nghe thấy. Câu tục ngữ trên diễn tả một thực tế là nghe nói về chuyện gì đó một trăm lần cũng không bằng tận mắt chứng kiến chuyện đó dù chỉ một lần. Câu này nhắc nhở chúng ta rằng những điều ta nhìn thấy tận mắt luôn đáng tin cậy hơn so với những điều ta nghe người khác nói.

Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Comments
Cũ nhất
Mới nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận