Tiêu chuẩn tiếng Trung 9 bậc là gì?
Theo Khung năng lực tiếng Trung quốc tế, trình độ tiếng Trung của người học được chia thành ba cấp, từ thấp đến cao. Căn cứ vào trình độ cụ thể mỗi cấp lại chia thành ba bậc. Tổng cộng có chín bậc.
Bốn yếu tố (âm tiết, chữ Hán, từ vựng, ngữ pháp) được dùng làm tiêu chuẩn cơ bản để đánh giá trình độ.
Tiêu chuẩn tiếng Trung 9 bậc được dùng trực tiếp hoặc làm tài liệu tham khảo trong giảng dạy, học tập, khảo thí, đánh giá trình độ trong giáo dục tiếng Trung quốc tế.
Năng lực giao tiếp trong Tiêu chuẩn tiếng Trung 9 bậc là năng lực sử dụng kết hợp năm kỹ năng (nghe, nói, đọc, viết, dịch) để giao tiếp bằng tiếng Trung với các chủ đề khác nhau trong các tình huống khác nhau.
Các chủ đề trong Tiêu chuẩn tiếng Trung 9 bậc là các chủ đề trong cuộc sống, học tập và công việc mà người học sử dụng tiếng Trung thường gặp; các yêu cầu giao tiếp bằng ngôn ngữ điển hình mà người học phải hoàn thành bằng cách vận dụng kết hợp các kỹ năng ngôn ngữ.
Xem thêm: Giáo trình Ngữ pháp tiếng Trung tiêu chuẩn
Xem thêm: Giáo trình tập viết chữ tiêu chuẩn
Sơ cấp (Bậc 1-2-3)
Có thể hiểu được các tài liệu đơn giản và giao tiếp được trong cuộc sống hằng ngày. Nói được về các chủ đề giới hạn trong phạm vi đời sống, học tập, công việc; viết được đoạn văn ngắn bằng những mẫu câu thông dụng và đáp ứng được các yêu cầu đơn giản trong giao tiếp. Vận dụng được các chiến lược giao tiếp đơn giản để tăng hiệu quả diễn đạt hằng ngày. Có hiểu biết sơ lược về văn hóa Trung Quốc, bước đầu có năng lực giao tiếp liên văn hóa. Sau khi hoàn thành giai đoạn sơ cấp, người học phải nắm được 608 âm tiết, 900 chữ Hán, 2.245 từ ngữ và 210 điểm ngữ pháp, có thể viết được 300 chữ Hán.
Trung cấp (Bậc 4-5-6)
Có thể hiểu được các tài liệu thông thường đề cập các chủ đề khác nhau, có thể giao tiếp tương đối dễ dàng trong cuộc sống hằng ngày. Có thể diễn đạt thành từng đoạn văn ở mức độ cơ bản khi trình bày về các chủ đề tương đối phức tạp trong các lĩnh vực như cuộc sống hẳng ngày, công việc, nghề nghiệp, văn hóa, xã hội … Biết vận dụng các chiến lược giao tiếp thông thường. Có hiểu biết cơ bản về văn hóa Trung Quốc, có năng lực giao tiếp liên văn hóa cơ bản. Sau khi hoàn thành giại đoạn trung cấp, người học phải nắm được 908 âm tiết (tăng 300 âm tiết so với trình độ sơ cấp), 1.800 chữ Hán (tăng 900 chữ Hán so với trình độ sơ cấp), 5.456 từ ngữ (tăng 3.211 từ ngữ so với trình độ sơ cấp), 424 điểm ngữ pháp (tăng 214 điểm ngữ pháp so với trình độ sơ cấp), có thể viết được 700 chữ Hán (tăng 400 chữ Hán so với trình độ sơ cấp).
Cao cấp (Bậc 7-8-9)
Hiểu được các tài liệu phức tạp ở nhiều chủ đề, nhiều thể loại khác nhau, có thể đi sâu vào trao đổi và thảo luận. Có thể giao tiếp một cách chuẩn mực và phù hợp về các chủ đề phức tạp như cuộc sống xã hội, nghiên cứu học thuật .. , với cách diễn đạt logic, cấu trúc chặt chẽ, sắp xếp ý mạch lạc, hợp lý. Có thể vận dụng linh hoạt các chiến lược giao tiếp. Có hiểu biết sâu sắc về văn hóa Trung Quốc, có tầm nhìn quốc tế và năng lực giao tiếp liên văn hóa. Sau khi hoàn thành giai đoạn cao cấp, người học phải nắm được 1.100 âm tiết (tăng 202 âm tiết so với trình độ trung cấp), 3.000 chữ Hán (tăng 1.200 chữ Hán so với trình độ trung cấp), 11.092 từ ngữ (tăng 5.636 từ ngữ so với trình độ trung cấp), 572 điểm ngữ pháp (tăng 148 điểm ngữ pháp so với trình độ trung cấp), có thể viết được 1.200 chữ Hán (tăng 500 chữ Hán so với trình độ trung cấp).
Tiêu chuẩn tiếng Trung 9 bậc: bậc 6
- Năng lực giao tiếp: Có khả năng nghe, nói, đọc, viết ở mức độ nhất định và khả năng dịch ở mức độ thông thường. Có thể giao tiếp một cách đa dạng, trôi chảy, thuyết phục về một số chủ đề liên quan chuyên ngành trong học tập và công việc.
- Chủ đề và yêu cầu: Chủ đề liên quan giao tiếp xã hội, nghiệp vụ công ty, tranh chấp/mâu thuẫn, thời sự, so sánh giữa các quốc gia khác và Trung Quốc… Có thể hoàn thành các nhiệm vụ giao tiếp về các chủ đề này, như: trong các tình huống giao tiếp bình thường, nói về sự khác biệt văn hóa, lịch sử giữa Trung Quốc và các nước khác. Có thể đọc hiểu và bình luận bản tin thời sự.
- Tiêu chí định lượng ngôn ngữ: 908 âm tiết (tăng 86 âm tiết so với bậc 5), 1.800 chữ Hán (tăng 300 chữ Hán so với bậc 5), 5.456 từ ngữ (tăng 1.140 từ ngữ so với bậc 5), 424 điểm ngữ pháp (tăng 67 điểm ngữ pháp so với bậc 5).
1) Nghe
Nghe hiểu được các đoạn đối thoại hoặc bài phát biểu (khoảng 600 chữ) có đề cập đến các chủ đề và yêu cầu thuộc bậc 6, những đoạn đối thoại hoặc bài phát biểu có phát âm tự nhiên pha lẫn một ít âm địa phương với tốc độ nói bình thường hoặc hơi nhanh (220–240 chữ/phút). Có thể hiểu tương đối chính xác ý của người nói mà không bị ảnh hưởng bởi lỗi diễn đạt hoặc đính chính lại. Cơ bản hiểu được các yếu tố văn hóa được đề cập trong bài phát biểu hoặc trong đối thoại.
2) Nói
Nắm được các âm tiết trong tiêu chí định lượng ngôn ngữ của bậc 6, phát âm cơ bản chính xác, ngữ điệu tương đối tự nhiên. Có thể sử dụng từ ngữ và điểm ngữ pháp thuộc bậc này trình bày các chủ đề liên quan và hoàn thành nhiệm vụ giao tiếp. Có khả năng diễn đạt thành từng đoạn, có thể sử dụng mẫu câu phức tạp để tưởng thuật diễn biến của sự việc hoặc miêu tả tình huống một cách chi tiết, có thể thảo luận một cách lưu loát và thương lượng ngắn gọn đơn giản, có thể diễn tả khá trọn vẹn tư tưởng tình cảm, quan điểm cá nhân, có thể diễn đạt trôi chảy, dùng từ phong phú đa dạng, cơ bản phù hợp và có tính logic tương đối cao.
3) Đọc
Có thể nhận biết và đọc chính xác các âm tiết, chữ Hán và từ ngữ trong tiêu chỉ định lượng ngôn ngữ của bậc 6. Có thể đọc hiểu các tài liệu (khoảng 900 chữ) có sử dụng các điểm ngữ pháp với chủ đề/yêu cầu thuộc phạm vi của bậc này, tốc độ đọc tối thiểu là 180 chữ/phút. Năm được các tầng, bậc trong cấu trúc của tài liệu, hiểu chính xác nội dung, chọn lọc được luận điểm và thông tin chính; đoán được nghĩa của từ mới dựa vào ngữ cảnh, suy đoán được thông tin ẩn, cơ bản hiểu được nội dung văn hóa được đề cập trong bài. Nắm vững các kỹ năng đọc lướt, đọc tóm tắt, đọc kết hợp tìm kiếm thông tin, khái quát nội dung chính..
4) Viết
Nắm được 400 chữ Hán trong bảng chữ Hán trình độ trung cấp. Có thể phân tích kết cấu chữ Hán thường gặp một cách tương đối thành thục. Có thể sử dụng các mẫu câu phức tạp viết đoạn văn, trong thời gian quy định có thể hoàn thành bài viết thể loại tưởng thuật, giải thích, nghị luận có độ dài tối thiểu 600 chữ. Có thể dùng từ xác đáng, sử dụng đúng mẫu câu, nội dung hoàn chính, diễn đạt mạch lạc. Có thể sử dụng các biện pháp tu từ thường gặp. Có thể hoàn thành các bài viết thuộc nhiều thể văn ứng dụng, đúng thể thức văn bản, diễn đạt đúng quy phạm.
5) Dịch
Có khả năng phiên dịch ở mức độ thông thường, dịch được những nội dung có chủ đề thuộc bậc này, nội dung hoàn chỉnh, phù hợp với cách diễn đạt quen thuộc trong tiếng Trung, xử lý được các yếu tố văn hóa được đề cập trong quá trình dịch. Hoàn thành yêu cầu phiên dịch trong các tình huống thông thường, diễn đạt lưu loát, có thể kịp thời điều chỉnh, hoặc dịch lại (cho chính xác). Dịch được các văn bản thể loại tưởng thuật, giải thích, nghị luận, bản dịch chính xác.